Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2015 về thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 1495/QĐ-CTUBND
Ngày ban hành 06/08/2015
Ngày có hiệu lực 06/08/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Doãn Thế Cường
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1495/QĐ-CTUBND

Hưng Yên, ngày 06 tháng 08 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN TỈNH HƯNG YÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 345/TTr-BQL ngày 16/7/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (Có phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan:

1. Gửi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tới các bộ, ngành chức năng ở trung ương xem xét, quyết định theo thẩm quyền.

2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời công bố, công khai các thủ tục hành chính, sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án đơn giản hóa.

Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tư pháp;
-
Bộ Công Thương;
-
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
-
Lãnh đạo VP UBND tnh;
-
TTTH-CB tỉnh;
-
Lưu: VT, NCT.

CHỦ TỊCH




Doãn Thế Cường

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, THƯƠNG MI QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 06 tháng 08 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

1. Thủ tục: Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Đnghị bãi bỏ đu mục hồ sơ “Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài là tổ chức kinh tế" quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ.

Lý do: Đầu mục hồ sơ này không cần thiết, vì khi thẩm tra hồ sơ về tư cách pháp lý và tình trạng hoạt động của thương nhân, các nội dung này đã được thhiện trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc báo cáo tài chính của thương nhân.

- Đnghị bãi bỏ nội dung: “Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm” quy định tai Điểm b Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

Lý do: Việc quy định thời hạn hoạt động của Giấy đăng ký kinh doanh còn ít nhất 01 năm là không phù hợp, vì một số quốc gia, vùng lãnh thchỉ cấp Giấy đăng ký kinh doanh có thời hạn 01 năm. Sau khi thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh, cần thực hiện hợp thức hóa lãnh sự, trước khi thực hiện thủ tục thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam, nên khi nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam không đảm bảo đủ 01 năm, điều này gây khó khăn cho các thương nhân thuộc quốc gia, vùng Lãnh thổ cấp đăng ký kinh doanh có thời hạn như trên khi thực hiện thủ tục thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam.

- Đề nghị quy định rõ “tài liệu khác có giá trị tương đương” tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

Lý do: Đầu mục hồ sơ này không rõ ràng về hình thức, không rõ các tài liệu gì, gây khó khăn cho thương nhân khi chuẩn bị hồ sơ, cũng như cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ.

- Đề nghị sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

[...]