ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1481/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 22 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY QUẾ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến
lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Quyết định 57/QĐ-TTg ngày
09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”;
Căn cứ Quyết định số
1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành lâm nghiệp”;
Căn cứ Quyết định 992/QĐ-UBND ngày
10 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số
27/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái
cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 92/TTr-SNNPTNT ngày 28/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát
triển cây Quế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020, với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Đề án:
Đề án phát triển cây Quế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020.
2. Mục tiêu của Đề
án
2.1. Mục tiêu chung
Hình thành vùng trồng Quế tập trung, ưu tiên địa
bàn huyện Văn Yên, Trấn Yên, Văn Chấn, một số địa bàn phù hợp của huyện Lục
Yên, Yên Bình theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, quảng bá thương
hiệu Quế và các sản phẩm chế biến từ Quế đáp ứng nhu cầu của thị trường trong
và ngoài nước.
Góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XVIII nhiệm kì 2015-2020; Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp tỉnh Yên Bái theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020. Đưa sản xuất lâm
nghiệp trở thành một ngành kinh tế quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2020 hình thành vùng
Quế ổn định 76.000 ha, trong đó: duy
trì 56.500 ha rừng Quế hiện
có, dự kiến trồng mới 19.500 ha (diện
tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng lâm nghiệp có giá trị kinh tế thấp của vùng
quy hoạch sang trồng Quế) tại 5 huyện: Yên Bình, Trấn Yên, Văn Yên, Văn Chấn, Lục
Yên.
3. Nội dung của Đề
án
3.1. Phạm vi, quy mô
Tổng quy mô diện tích Quế đến năm 2020 là: 76.000
ha, trong đó trồng mới là: 19.500 ha tập trung chủ yếu tại 5 huyện: Trấn Yên,
Văn Yên, Yên Bình, Lục Yên và Văn Chấn, cụ thể như sau:
- Huyện Trấn Yên: Phát triển 15.266 ha, trong đó
duy trì diện tích hiện có: 10.266 ha, trồng mới: 5.000 ha
tại 19 xã, gồm: Tân Đồng, Báo Đáp, Đào Thịnh, Việt Thành, Hòa Cuông, Minh Quán,
Cường Thịnh, Minh Quân, Bảo Hưng, Việt Cường, Vân Hội, Việt Hồng, Lương Thịnh,
Hưng Thịnh, Hưng Khánh, Minh Tiến, Y Can, Quy Mông, Kiên Thành.
- Huyện Văn Yên: Phát triển 47.715 ha,
trong đó duy trì diện tích hiện có: 40.015 ha, trồng mới:
7.700 ha tại 27 xã, thị trấn: An Bình, An Thịnh, Châu Quế Hạ, Châu Quế Thượng,
Đại Phác, Đại Sơn, Đông An, Đông Cuông, Hoàng Thắng, Lâm Giang, Lang Thíp, Mậu
Đông, Mỏ Vàng, Nà Hẩu, Ngòi A, Phong Dụ Hạ, Phong Dụ Thượng, Quang Minh, Tân Hợp,
thị trấn Mậu A, Viễn Sơn, Xuân Ái, Xuân Tầm, Yên Hợp, Yên Hưng, Yên Phú, Yên
Thái.
- Huyện Yên Bình: Phát triển 1.419 ha, trong đó duy trì diện tích hiện có: 369 ha,
trồng mới: 1.050 ha tại 5 xã: Đại Đồng, Tân Hương, Cảm Ân, Tân Nguyên, Bảo Ái.
- Huyện Lục Yên: Phát triển 4.540 ha, trong đó duy trì diện tích hiện có 1.290 ha,
trồng mới: 3.250 ha tại 23 xã, thị trấn: Thị trấn
Yên Thế, Tân Phượng, Lâm Thượng, Khánh Thiện, Minh Chuẩn, Khai Trung, Mường
Lai, An Lạc, Minh Xuân, Tô Mậu, Tân Lĩnh, Khánh Hòa, Vĩnh Lạc, Động Quan, Tân Lập,
Minh Tiến, Trúc Lâu, Phúc Lợi, Phan Thanh, An Phú, Mai Sơn, Yên Thắng, Trung
Tâm.
- Huyện Văn Chấn: Phát triển 7.060 ha, trong đó duy trì diện tích hiện có: 4.560 ha,
trồng mới: 2.500 ha trên địa bàn 24 xã, thị trấn gồm: An Lương, Bình Thuận,
Cát Thịnh, Chấn Thịnh, Đại Lịch, Đồng Khê, Gia Hội, thị trấn nông trường Liên
Sơn, Minh An, Nậm Búng, Nậm Lành, Nậm Mười, Nghĩa Tâm, Phù Nham, Sơn A, Sơn
Lương, Sơn Thịnh, Sùng Đô, Suối Bu, Suối Giàng, Suối Quyền, Tân Thịnh, Thượng Bằng
La, thị trấn nông trường Trần Phú.
3.2. Đối tượng của Đề án: Hộ gia đình có diện
tích trồng mới Quế từ 0,5 ha trở lên trong phạm vi thực hiện Đề án.
3.3. Nhiệm vụ của Đề án
- Đầu tư phát triển để duy trì và hình thành vùng
nguyên liệu với tổng diện tích là: 76.000 ha Quế, gồm:
+ Trồng mới: 19.500 ha Quế;
+ Chăm sóc diện tích hiện có: 56.500 ha Quế.
- Kế hoạch trồng mới tại các huyện như sau:
Số TT
|
Địa phương (huyện)
|
Diện tích trồng
mới theo năm (ha)
|
Cộng
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
|
Tổng cộng
|
19.500
|
4.085
|
4.585
|
3.750
|
3.690
|
3.390
|
1
|
Văn Yên
|
7.700
|
1.500
|
1.550
|
1.550
|
1.550
|
1.550
|
2
|
Yên Bình
|
1.050
|
250
|
200
|
200
|
200
|
200
|
3
|
Văn Chấn
|
2.500
|
500
|
1.000
|
400
|
400
|
200
|
4
|
Lục Yên
|
3.250
|
600
|
800
|
600
|
650
|
600
|
5
|
Trấn Yên
|
5.000
|
1.235
|
1.035
|
1.000
|
890
|
840
|
(Khuyến khích đẩy nhanh tiến độ trồng hàng năm để
phấn đấu đến năm 2018 hoàn thành kế hoạch trồng mới, bước đầu có sản phẩm)
4. Các giải pháp thực hiện
4.1. Giải pháp về đất đai
- Để phát triển vùng trồng Quế
tập trung, thuận lợi cho việc quản lý điều hành cần phải điều tra, xác định
ranh giới, diện tích giữa thực địa và bản đồ, chủ quản lý, sử dụng
trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch sử dụng đất của các địa
phương. Rà soát, thực hiện giao đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất sản xuất để người dân yên tâm sản xuất ổn định, lâu dài.
- Nghiên cứu, hỗ trợ chuyển đổi đất trồng cây kém
hiệu quả (bồ đề, mỡ, keo, sắn) sang trồng Quế.
- Nghiên cứu giao đất chuyển đổi rừng phòng hộ ít
xung yếu sang sản xuất.
4.2. Giải pháp về
giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch
- Về giống: Giống Quế được đưa vào trồng phải có
nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, cây giống được sản xuất tại các vườn ươm giống đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vườn và cây giống đủ điều kiện.
- Về kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch: Thực hiện
theo tiêu chuẩn ngành 04 TCN 23-2000, Quy phạm kỹ thuật trồng quế (Ban hành
theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BNN/KHCN, ngày 25/01/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) và điều kiện thực tế tại địa phương.
4.3. Giải pháp về
lao động
Khai thác nguồn lao động tại chỗ là
phương án thích hợp nhất. Tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật,
bồi dưỡng nâng cao kỹ năng cho người lao động.
4.4. Giải pháp về
cơ chế chính sách
Hỗ trợ 1 lần kinh phí để mua cây giống
cho hộ gia đình có diện tích trồng mới Quế tập trung từ
0,5 ha trở lên. Mức hỗ trợ là: 1,0
triệu đồng/ha đối với huyện Văn Yên;
3,0 triệu đồng/ha đối với các huyện: Lục Yên, Trấn Yên,
Yên Bình, Văn Chấn.
4.5. Giải pháp về
khoa học công nghệ
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ từ khâu làm đất, trồng, chăm sóc, thu hoạch,
chế biến, bảo quản hàng hóa, để đảm bảo cung cấp nguyên liệu cho các mặt hàng chế biến và xuất khẩu.
5. Nhu cầu và nguồn
vốn đầu tư
- Nhu cầu vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư
thực hiện Đề án là: 1.324.628,88 triệu
đồng, trong đó:
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 43.100
triệu đồng, bằng 3,25%
tổng vốn đầu tư.
+ Vốn tự có của
dân: 1.281.528,88 triệu đồng, bằng 96,75% tổng vốn đầu tư.
- Tiến độ đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà
nước:
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Địa phương
(huyện)
|
Tổng nhu cầu
|
Vốn chia theo
giai đoạn 2016-2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng cộng
|
43.100
|
9.255
|
10.655
|
8.150
|
7.970
|
7.070
|
1
|
Văn Yên
|
7.700
|
1.500
|
1.550
|
1.550
|
1.550
|
1.550
|
2
|
Yên Bình
|
3.150
|
750
|
600
|
600
|
600
|
600
|
3
|
Văn Chấn
|
7.500
|
1.500
|
3.000
|
1.200
|
1.200
|
600
|
4
|
Lục Yên
|
9.750
|
1.800
|
2.400
|
1.800
|
1.950
|
1.800
|
5
|
Trấn Yên
|
15.000
|
3.705
|
3.105
|
3.000
|
2.670
|
2.520
|
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
các địa phương có liên quan để triển khai thực hiện Đề án. Hướng dẫn, giúp đỡ
các huyện xây dựng và thực hiện các nội dung chi tiết trong Đề án phát triển cây
Quế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020. Tổng hợp và đánh giá kết quả
thực hiện Đề án định kỳ hàng năm và 5 năm báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ngành có liên quan: Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương để thực hiện nội
dung của Đề án.
3. Ủy ban nhân dân các huyện: Chỉ đạo các xã, các đơn vị, các tổ chức của địa phương lập kế hoạch
chi tiết, đồng thời phê duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung
Đề án. Hoàn thiện các thủ tục về giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho người dân tham gia phát triển vùng nguyên liệu. Huy động các nguồn vốn đầu
tư hợp pháp để phát triển sản xuất.
4. Ủy ban nhân dân các xã triển khai Đề án: Làm tốt công tác tuyên truyền,
vận động nhân dân và tổ chức triển khai kế hoạch trồng, chăm sóc và thu hoạch
theo đúng tiến độ, đúng kỹ thuật.
5. Các hộ gia đình tham gia Đề
án: Các hộ trồng Quế làm thủ tục đăng ký với
xã. Tham gia thực hiện đúng quy trình trồng, chăm sóc, thu
hoạch, bảo quản... do cán bộ kỹ thuật phụ trách hướng dẫn. Trực tiếp nhận vốn hỗ
trợ và sử dụng đúng mục đích.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Văn Chấn, Trấn Yên, Lục Yên, Văn
Yên, Yên Bình và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh:
- Cổng thông tin điện tử;
- Như Điều 3 QĐ;
- Lưu: VT, TH, TC, NLN.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|