ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1470/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính
quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính
phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2023/NQ-HĐND
ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh Khóa XIII kỳ họp thứ 20 về việc thông qua danh mục
công trình, dự án thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 823/QĐ-UBND
ngày 10/9/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện
Ba Tơ; số 1281/QĐ-UBND
ngày 17/11/2022 về việc phê duyệt đính chính bản đồ Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch
sử dụng đất huyện Ba Tơ;
Theo đề nghị của UBND huyện Ba Tơ tại Tờ
trình số 208/TTr-UBND ngày 27/12/2023; đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 7336/TTr-STNMT ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Ba Tơ, với các
nội dung sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất
trong năm 2024 huyện Ba Tơ (chi tiết Biểu 01 kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2024 huyện
Ba Tơ (chi tiết Biểu 02 kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
năm 2024 huyện Ba Tơ (chi tiết Biểu 03 kèm theo).
4. Kế hoạch đưa đất chua sử
dụng vào sử dụng năm 2024 huyện Ba Tơ (chi tiết Biểu 04 kèm
theo).
5. Danh mục công trình, dự án thu hồi
đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.
Tổng danh mục công trình, dự án là 14
công trình, dự án, với tổng diện tích là 142,56ha, được HĐND tỉnh thông qua tại
Nghị quyết số 37/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023. Trong đó:
- Có 09 công trình, dự án phải thu hồi
đất, với tổng diện tích 4,99ha (chi tiết tại Phụ biểu 01 kèm
theo).
- Có 05 công trình, dự án thu hồi đất
xin tiếp tục thực hiện trong năm 2024, với tổng diện tích 137,57ha (chi tiết
tại Phụ biểu 02 kèm theo).
6. Danh mục công trình, dự án không
thuộc quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.
Có 03 công trình, dự án không thuộc
khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với tổng diện tích 1,79ha (chi tiết tại
Phụ biểu 03 kèm theo).
7. Danh mục công trình, dự án đăng ký
thực hiện thủ tục đất đai trong năm 2024.
Có 02 công trình, dự án, với tổng diện
tích 0,118ha (chi tiết tại Phụ biểu 04 kèm theo).
8. Danh mục công
trình, dự án tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất năm 2024.
Trong năm 2024, UBND huyện Ba Tơ đăng
ký tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước
quản lý, với tổng diện tích 466,1m2
(chi tiết tại Phụ biểu 05 kèm theo).
9. Danh mục công trình, dự án hủy bỏ
trong Kế hoạch sử dụng đất huyện Ba Tơ.
UBND huyện Ba Tơ đề nghị hủy bỏ 02
công trình, dự án của năm 2021 trong Kế hoạch sử dụng đất huyện Ba Tơ, với tổng
diện tích 4,32ha (chi tiết tại Phụ biểu 06 kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND huyện Ba Tơ và Sở Tài nguyên
và Môi trường chịu trách nhiệm:
1. UBND huyện Ba Tơ:
a) Công bố công khai kế hoạch sử dụng
đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; chịu trách nhiệm về nội dung,
đối tượng đăng ký, tính chính xác tên gọi, vị trí, diện tích của công trình, dự
án trong kế hoạch sử dụng đất.
b) Thực hiện việc thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất
theo đúng quy định Luật Đất đai và theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê
duyệt.
c) Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất; chịu trách nhiệm pháp lý trong việc triển khai
thực hiện các chỉ tiêu trong kế hoạch sử dụng đất; sự phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất được phê duyệt; trường hợp có phát sinh công trình, dự án mới trong
năm kế hoạch sử dụng đất đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi
trường) để được điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật; trường hợp triển
khai thực hiện thủ tục đất đai mà phát hiện công trình, dự án trong kế hoạch sử
dụng đất chưa đúng theo quy định pháp luật đất đai thì kịp thời đề xuất UBND tỉnh
(thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét điều
chỉnh cho đúng quy định.
d) Theo dõi, thực hiện nghiêm túc và
chịu trách nhiệm trong công tác quản lý nhà nước về đất đai theo quy định pháp
luật đất đai trên địa bàn huyện; Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 03/5/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng trong vùng dự
án; Chỉ thị số 08/CT-UBND
ngày 09/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng
đất của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi và Công văn số 2766/UBND-KTN ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh về việc
tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan hướng dẫn, đôn đốc UBND huyện Ba Tơ trong việc thực hiện kế hoạch
sử dụng đất; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định pháp
luật; tổ chức thẩm định hồ sơ thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo đúng quy định
b) Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện
kế hoạch sử dụng đất để phát hiện,
chấn chỉnh kịp thời các thiếu sót, khuyết điểm; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị UBND tỉnh xử lý kịp thời các vi phạm; tổng hợp các nội dung phát sinh vướng
mắc, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 39).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
Biểu 01
PHÂN
BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định
số: 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi
tính tổng diện tích tự nhiên
Biểu 02
KẾ
HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định
số: 1470/QĐ-UBND
ngày 29/12/2023 của UBND
tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Biểu 03
KẾ
HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định
số: 1470/QĐ-UBND
ngày 29/12/2023 của UBND
tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không
phải
là đất ở.
Biểu 04
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG SỬ DỤNG NĂM 2024 HUYỆN BA
TƠ
(Kèm theo Quyết định
số: 1470/QĐ-UBND
ngày 29/12/2023 của UBND
tỉnh)
Đơn vị tính: ha
Phụ biểu 01
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN BA
TƠ
(Kèm theo Quyết định
số: 1470/QĐ-UBND
ngày 29/12/2023 của UBND
tỉnh)
TT
|
Tên công
trình, dự án
|
Diện tích QH
(ha)
|
Quy mô đầu
tư (ha)
|
Địa điểm (đến cấp
xã)
|
Vị trí trên bản đồ
địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị
trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
|
Chủ trương, quyết định,
ghi
vốn
|
Dự kiến
kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Ghi chú
|
Tổng (triệu
đồng)
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp
huyện
|
Ngân sách cấp
xã
|
Vốn khác
(Doanh nghiệp, hỗ trợ...)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(8)+(9)+ (10)+(11)+(12)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Nhà văn hóa thôn Nước Nẻ
|
0,05
|
0,05
|
xã Ba Vinh
|
Tờ 14 BĐĐCtỷ
lệ 1/1000 xã Ba Vinh
|
QĐ số
89/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt BC KTKT
|
0
|
|
|
|
|
|
Không bồi
thường
|
2
|
Nhà văn hóa thôn Ba Sơn
|
0,06
|
0,06
|
xã Ba Vinh
|
Tờ 37 BĐĐC
tỳ lệ 1/1000 xã Ba Vinh
|
QĐ số
1366/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt BC KTKT
|
0
|
|
|
|
|
|
Không bồi
thường
|
3
|
Nhà văn hóa thôn Ba Lang
|
0,08
|
0,08
|
xã Ba Vinh
|
Tờ 32 BĐĐC
tỷ lệ 1/1000 xã Ba Vinh
|
QĐ số
1454/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt BC KTKT
|
0
|
|
|
|
|
|
Không bồi
thường
|
4
|
Nhà văn hóa thôn Hóc Đô
|
0,08
|
0,08
|
xã Ba Vinh
|
Tờ 40 BĐĐC
tỷ lệ 1/1000 xã Ba Vinh
|
QĐ số
1446/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt BC KTKT
|
0
|
|
|
|
|
|
Không bồi
thường
|
5
|
Nhà văn hóa thôn Phân Vinh
|
0,09
|
0,09
|
xã Ba Vinh
|
Tờ 62 BĐĐC
tỷ lệ 1/1000 xã Ba Vinh
|
QĐ số 1455/QĐ-UBND ngày
30/10/2017 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt BC KTKT
|
0
|
|
|
|
|
|
Không bồi
thường
|
6
|
Nhà văn hóa thôn Cao
Muôn
|
0,09
|
0,09
|
xã Ba Vinh
|
Tờ 08 BĐĐC
tỷ lệ 1/5000 xã Ba Vinh
|
QĐ số 357/QĐ-UBND ngày
19/4/2018 của UBND huyện Ba Tơ v/v
phê duyệt BC
KTKT
|
0
|
|
|
|
|
|
Không bồi
thường
|
7
|
Nhà văn hóa thôn Làng Huy
|
0,18
|
0,18
|
xã Ba Vinh
|
Tờ 78 BĐĐC
tỷ lệ 1/1000 xã Ba Vinh
|
QĐ số
1445/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt BC KTKT
|
0
|
|
|
|
|
|
Không bồi
thường
|
8
|
Sân vận động xã Ba Liên
|
0,66
|
0,66
|
xã Ba Liên
|
Tờ 12 BĐĐC
tỷ lệ 1/1000
xã Ba Liên
|
QĐ số
933/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND huyện Ba Tơ v/v giao kế hoạch vốn đầu tư
công ngân sách huyện năm 2022
|
145,0
|
|
|
145,0
|
|
|
|
9
|
Chỉnh trang đô
thị mới Ba Vì
|
3,70
|
3,70
|
xã Ba Vì
|
Tờ 15, 16, 21, 22, 28, 29
BĐ ĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Vì
|
Quyết định
số 2035/QĐ-UBND ngày 28/8/2023 của chủ tịch UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án
|
6.956,0
|
|
6.300,00
|
656,00
|
|
|
|
Tổng
|
4,99
|
4,99
|
|
|
|
7101,00
|
|
6300,00
|
801,00
|
|
|
|
Phụ biểu 02
DANH
MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định
số: 1470/QĐ-UBND
ngày 29/12/2023 của UBND
tỉnh)
TT
|
Tên công trình,
dự án
|
Diện tích QH (ha)
|
Quy mô đầu
tư
(ha)
|
Địa điểm (đến cấp
xã)
|
Trong đó
|
Lý do xin
tiếp tục thực hiện năm 2024
|
Ghi chú
|
Đất lúa (LUA)
|
Đất rừng phòng hộ (RPH)
|
Đã thu hồi
|
Chưa thu hồi
|
Đã giao
|
Chưa giao
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường 30/10 (giai
đoạn 2) và đường trục chính ven Hồ Tôn Dung
|
1,93
|
1,93
|
Thị trấn Ba
Tơ
|
|
0,92
|
1,90
|
0,03
|
|
1,93
|
Do vướng mắc
trong quá trình đền bù và GPMB nên tiến độ dự án bị chậm trễ; đăng ký vào
KHSDĐ 2024 để tiếp tục thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất
|
Được thông
qua tại NQ số 28/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 (KH2020) và được
cho phép tiếp tục trong năm 2023
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Ba
Động (giai đoạn 1 + giai đoạn 2)
|
2,92
|
2,92
|
Xã Ba Động,
xã Ba Thành
|
0,26
|
|
2,40
|
0,52
|
|
2,92
|
Do vướng mắc
trong quá trình đền bù và GPMB nên tiến độ dự án bị chậm trễ; đăng ký vào
KHSDĐ 2024 để tiếp tục thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất
|
Được thông
qua tại NQ số 28/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 (KH2020) và được
cho phép tiếp tục trong năm 2023
|
3
|
Thủy điện Ba Vì
|
81,73
|
81,73
|
xã Ba Tiêu,
Ba Ngạc
|
2,96
|
|
19,32
|
62,41
|
19,32
|
62,41
|
Do vướng mắc
trong quá trình kiểm kê, lập phương án đền bù và GPMB nên tiến độ dự án bị chậm
trễ; đăng ký vào KHSDĐ 2024 để tiếp tục thực hiện công tác thu hồi đất, giao
đất
|
Được thông
qua tại NQ số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 (KH2019). Được điều chỉnh thông
tin về diện tích từ 73,44 ha thành 81,73 ha theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày
17/5/2022 của UBND tỉnh; và được cho phép tiếp tục trong năm 2022, năm 2023
|
4
|
Trường THPT Phạm Kiệt - Nhà lớp học,
Nhà tập đa Năng và các hạng mục phụ trợ
|
0,12
|
0,12
|
xã Ba Vì
|
|
|
|
0,12
|
|
0,12
|
Do vướng mắc
trong quá trình thẩm tra, xác minh nguồn gốc đất, phục vụ cho việc chỉnh lý hồ
sơ địa chính, thông báo thu hồi đất, nên chưa GPMB. Đến nay, thực
hiện Thông báo số 101-TB/VPTU ngày 12/5/2023 của Văn phòng Tỉnh ủy về kết luận
của đồng chí Bùi Thị Quỳnh Vân Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh tại buổi đối
thoại trực tiếp với đại diện cán bộ lãnh đạo, quản lý, giáo viên, nhân viên
ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh; UBND huyện chỉ đạo thực hiện
hoàn thành việc xác minh nguồn gốc đất và thống nhất điều chỉnh hồ sơ địa
chính đối với thửa đất số 98, tờ bản đồ số 21, xã Ba Vì (vị trí Quy hoạch xây
dựng công trình) theo Công văn số 1552/UBND ngày 20/7/2023. Văn phòng
đăng ký đất đai - Chi nhánh huyện Ba Tơ đã thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ địa
chính thửa đất theo Thông báo số 1471/TB-CNHBT ngày 21/7/2023.
|
Được thông
qua tại NQ số 28/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 (KH2020) và được cho
phép tiếp tục trong năm 2023
|
5
|
Thủy điện Sông Liên 2
|
50,87
|
50,87
|
xã Ba Bích,
xã Ba Lế
|
4,70
|
|
43,63
|
7,24
|
15,08
|
35,79
|
Do vướng mắc
trong quá trình kiểm kê, lập
phương án đền bù và GPMB nên tiến độ dự án bị chậm trễ; đăng ký vào KHSDĐ
2024 để tiếp tục thực hiện công tác thu hồi đất, thuê đất
|
Được thông
qua tại NQ số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 (KH2019) và được cho phép
tiếp tục trong năm 2022, năm 2023
|
Tổng cộng
|
137,57
|
137,57
|
|
7,92
|
0,92
|
67,25
|
70,32
|
34,40
|
103,17
|
|
|
Phụ biểu 03
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN
3 ĐIỀU 62 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định
số 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên công trình, dự
án
|
Diện tích QH (ha)
|
Địa điểm
(đến
cấp xã)
|
Vị trí trên
bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã
|
Chủ trương,
quyết định, ghi vốn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I/ Danh mục công
trình, dự án phải thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
|
1
|
Trụ sở Công an xã Ba Điền
|
0,11
|
xã Ba Điền
|
Tờ 23 BĐĐC
tỷ lệ 1/1000
xã Ba Điền
|
Nghị quyết
số 07/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 về chủ trương đầu tư xây dựng trụ sở làm
việc cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định v/v điều chỉnh,
phân bổ kế hoạch vốn năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương
|
|
2
|
Trụ sở Công an xã Ba Ngạc
|
0,18
|
xã Ba Ngạc
|
Tờ 8,9 BĐLN
tỷ lệ 1/5000
|
Nghị quyết
số 07/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 về chủ trương đầu tư xây dựng trụ sở làm việc
cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định v/v điều chỉnh,
phân bổ kế hoạch vốn năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương
|
|
3
|
Mở rộng thao trường huấn luyện và xây
dựng căn cứ chiến đấu mô phỏng của lực lượng vũ trang huyện Ba Tơ
|
1,50
|
xã Ba Dinh
|
Tờ 30 BĐĐC
tỷ lệ 1/1000 và tờ 18 BĐLN tỷ lệ 1/5000 xã Ba Dinh
|
Tờ trình số
968/TTr-BCH ngày 19/9/2023 của Ban CHQS huyện Ba Tơ
|
|
Tổng cộng
|
1,79
|
|
|
|
Phụ biểu 04
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẤT
ĐAI TRONG NĂM 2024 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định
số 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên công
trình, dự án
|
Diện tích QH (ha)
|
Địa điểm (đến cấp
xã)
|
Vị trí trên
bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số)
|
Chủ trương,
quyết định, ghi vốn
|
Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định
|
Ghi chú
|
Tổng (triệu
đồng)
|
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách cấp
tỉnh
|
Ngân sách cấp
huyện
|
Ngân sách cấp
xã
|
Vốn khác (Doanh
nghiệp, hỗ trợ...)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(9) +
...+(1
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
Đấu giá quyền sử dụng đất nhỏ hẹp do Nhà
nước quản lý tại Hẻm
1 Trần Lương
|
0,096
|
Thị trấn Ba
Tơ
|
Tờ số 6,7
BĐĐC
tỷ
lệ 1/1000
|
Công văn số
193/UBND ngày 08/02/2022 của UBND huyện Ba Tơ về việc thực hiện rà soát, công
bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý để thực hiện
giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng liền kề theo quy định tại Quyết định
số 84/2021/QĐ-UBND ngày
31/12/2021 của UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Đưa vào kế
hoạch để giao đất thực hiện các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý tại Hẻm
1 Trần Lương
|
2
|
Đấu giá quyền sử dụng đất nhỏ hẹp do
Nhà nước quản lý tại đường BTXM đoạn từ nhà ông Trương Văn Minh đến nhà ông
Ngô Văn Trang
|
0,022
|
Thị trấn Ba
Tơ
|
Tờ số 12
BĐĐC tỷ lệ 1/1000
|
Công văn số
193/UBND ngày 08/02/2022 của UBND huyện Ba Tơ về việc thực hiện rà soát, công
bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý để thực hiện
giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng liền kề theo quy định tại Quyết định
số 84/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Đưa vào kế
hoạch để giao đất thực hiện các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý tại đường
BTXM đoạn từ nhà ông Trương Văn Minh đến nhà ông Ngô Văn Trang
|
TỔNG CỘNG
|
0,118
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu 05
DANH
MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NĂM 2024 HUYỆN BA
TƠ
(Kèm theo Quyết định
số 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên công trình
|
Địa điểm
|
Kế hoạch,
phương án đấu giá, văn bản liên quan
|
Số lô đất đấu
giá (lô)
|
Tổng diện tích
đất đấu giá (m2)
|
Ghi chú
|
1
|
Đấu giá quyền sử dụng đất nhỏ hẹp do
Nhà nước quản lý tại Hẻm
1 Trần Lương
|
Tờ số 6,7
BĐĐC tỷ lệ 1/1000
Thị trấn Ba Tơ
|
Công văn số
193/UBND ngày 08/02/2022 của UBND huyện Ba Tơ về việc thực hiện rà soát, công
bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý để thực hiện
giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng liền kề theo quy định tại Quyết định
số 84/2021/QĐ-UBND ngày
31/12/2021 của
UBND
tỉnh
|
7
|
466,10
|
|
Tổng cộng
|
|
|
7
|
466,10
|
|
Phụ biểu 06
DANH
MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN HỦY BỎ TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định
số 1470/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên công
trình, dự án
|
Diện tích QH (ha)
|
Địa điểm
(đến
cấp xã)
|
Vị trí trên
bản đồ địa
chính (tờ bản đồ số, thửa
số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
|
Chủ trương,
quyết định, ghi vốn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Thủy điện Đăkre 2 (Hạng mục: Bãi thải,
bãi trữ)
|
2,40
|
xã Ba Xa
|
BĐĐC Khu đất
số 1,2,3,4,5,6,7 được biên tập từ tờ BĐĐC số 31,32,44,47,48 và từ mảnh BĐĐCCS
số 623554
|
Quyết định
số 1168/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về Chủ trương đầu
tư Dự án: Thủy điện Đăkre 2
|
Hạng mục
thu hồi tạm: Đã hoàn trả lại mặt bằng
|
2
|
Nhà máy chế biến lâm sản (cụm CN Ba
Động)
|
1,92
|
xã Ba Động,
xã Ba Thành
|
Tờ 38, 45
BĐĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Động và Tờ 66 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Thành
|
|
Quyết định
số 1209/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh
|
Tổng cộng
|
4,32
|
|
|
|
|