ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 10
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN KRÔNG
ANA, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT
ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
52/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số
42/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về danh mục công trình, dự án
phải thu hồi đất để phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
trong năm 2024; danh mục công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển đổi mục
đích dưới 10 ha đất trồng lúa, dưới 20 hecta đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số
1872/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 của huyện Krông Ana;
Xét đề nghị của UBND huyện
Krông Ana tại Tờ trình số 269/TTr-UBND ngày 22/12/2023; Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 480/TTr-STNMT ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê
duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Krông Ana với các chỉ tiêu chủ yếu
sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất
trong năm kế hoạch:
Tổng diện tích tự nhiên:
35.590,4 ha; trong đó:
- Đất nông nghiệp: 31.519,8 ha;
- Đất phi nông nghiệp: 3.812,7
ha;
- Đất chưa sử dụng: 257,9 ha;
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Kế hoạch thu hồi đất:
- Đất nông nghiệp: 37,95 ha;
- Đất phi nông nghiệp: 0,69 ha;
(Chi
tiết tại phụ lục II kèm theo)
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp: 200,24 ha;
- Đất phi nông nghiệp không phải
đất ở chuyển sang đất ở: 0,03 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo)
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng: Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng: 9,39 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
Điều 2. Căn
cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. UBND huyện Krông Ana có
trách nhiệm:
- Công bố công khai Kế hoạch sử
dụng đất năm 2024 huyện Krông Ana, danh mục công trình, dự án sử dụng đất phân
bổ theo địa bàn hành chính cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
thông báo thu hồi đất cho người sử dụng đất có đất bị thu hồi biết theo đúng nội
dung và thời gian quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai trước khi cấp
có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất thực hiện công trình, dự án.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất được
duyệt.
- Thông báo cho chủ đầu tư dự
án thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất theo thẩm quyền và quy định của pháp luật về đất đai. Việc
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp, thống
nhất, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử
dụng đất; đối với các dự án trọng điểm, cấp bách, đầu tư công, công trình an
ninh, quốc phòng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Ana
được phê duyệt nhưng hiện tại chưa thống nhất, đồng bộ với các quy hoạch khác
thì tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo trước khi triển khai thực hiện.
- Đối với danh mục dự án sử dụng
đất có nguồn gốc đất thu hồi của các Công ty nông, lâm nghiệp giao cho địa
phương quản lý chỉ được triển khai thực hiện khi danh mục dự án có sử dụng đất
phù hợp với phương án sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,
không thuộc quy hoạch ba loại rừng.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; tăng cường thanh tra, kiểm tra
đất đai, thực hiện nghiêm Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh,
kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được duyệt.
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện được duyệt
đối với nguồn gốc sử dụng đất, vị trí, diện tích các công trình, dự án đưa vào
kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Krông Ana, về tính chính xác của các nội
dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ và phụ lục được ban hành
kèm theo Quyết định này.
- Khi thực hiện chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng phải đảm bảo đủ các
điều kiện, tiêu chí theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ và các quy định của pháp luật về đất đai.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Krông Ana về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) trước ngày 31/01/2025 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả thẩm định Kế hoạch sử dụng đất năm 2024
huyện Krông Ana tại Tờ trình số 480/TTr-STNMT ngày 28/12/2023.
Điều 3. Giao
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải
Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk theo quy định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện Krông Ana; Trưởng phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Krông Ana; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đ_10b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiên Văn
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Buôn
|
Xã Dray Sáp
|
Xã Ea Na
|
Xã Ea Bông
|
Xã Băng Adrênh
|
Xã Dur Kmăl
|
Xã Bình Hoà
|
Xã Quảng Điền
|
|
Tổng
|
|
35.590,4
|
3.045,0
|
4.384,7
|
4.136,5
|
4.897,0
|
4.414,0
|
7.035,0
|
5.345,8
|
2.332,3
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
31.519,8
|
2.384,0
|
3.872,2
|
3.372,8
|
4.292,1
|
4.196,5
|
6.550,5
|
4.771,9
|
2.079,8
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
7.617,7
|
1.186,3
|
335,6
|
281,8
|
886,7
|
169,8
|
1.683,4
|
2.000,7
|
1.073,3
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
5.566,1
|
838,5
|
110,9
|
239,2
|
624,3
|
20,7
|
1.073,5
|
1.697,9
|
961,2
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
560,3
|
21,0
|
162,4
|
112,4
|
13,3
|
35,1
|
71,3
|
135,4
|
9,3
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
18.505,1
|
1.118,0
|
3.144,2
|
2.844,0
|
2.898,0
|
3.418,1
|
3.296,4
|
924,6
|
861,8
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
131,9
|
|
86,2
|
45,8
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
1.680,4
|
|
50,3
|
|
|
|
|
1.630,2
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
2.745,4
|
33,1
|
57,4
|
43,1
|
458,2
|
532,3
|
1.439,0
|
60,3
|
122,1
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
696,9
|
|
|
|
|
0,5
|
677,8
|
18,5
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
216,9
|
21,4
|
22,2
|
40,0
|
29,6
|
25,1
|
49,8
|
17,7
|
11,0
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
62,0
|
4,1
|
13,9
|
5,8
|
6,2
|
16,2
|
10,6
|
3,0
|
2,2
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3.812,7
|
579,3
|
512,2
|
763,2
|
484,5
|
217,3
|
480,7
|
522,9
|
252,6
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
61,3
|
1,4
|
28,7
|
0,3
|
23,4
|
2,0
|
5,4
|
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
6,8
|
5,7
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,1
|
2.3
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
50,0
|
50,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất thương mại. dịch vụ
|
TMD
|
67,7
|
4,9
|
60,4
|
1,9
|
0,1
|
|
|
0,0
|
0,3
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
20,7
|
0,7
|
6,3
|
4,5
|
6,2
|
1,9
|
|
0,8
|
0,2
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
|
SKX
|
130,5
|
19,4
|
22,5
|
11,8
|
63,2
|
|
3,4
|
10,2
|
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
2.181,6
|
242,6
|
271,3
|
567,6
|
277,2
|
146,9
|
248,7
|
302,9
|
124,4
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
990,1
|
130,5
|
165,2
|
179,9
|
118,6
|
86,7
|
95,5
|
155,0
|
58,6
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
702,6
|
53,6
|
64,0
|
80,1
|
133,2
|
50,3
|
131,8
|
137,5
|
52,1
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
DVH
|
3,3
|
0,6
|
0,1
|
1,9
|
0,5
|
0,2
|
0,1
|
|
0,0
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
DYT
|
6,7
|
3,1
|
1,4
|
0,4
|
0,2
|
0,8
|
0,3
|
0,3
|
0,2
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
DGD
|
44,6
|
16,3
|
4,2
|
8,0
|
4,2
|
3,5
|
4,8
|
1,7
|
1,9
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể
thao
|
DTT
|
21,2
|
4,9
|
4,8
|
3,6
|
3,6
|
0,7
|
1,4
|
1,0
|
1,2
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
293,5
|
0,9
|
13,4
|
278,8
|
0,1
|
0,0
|
0,3
|
|
|
-
|
Đất công trình bưu chính
viễn thông
|
DBV
|
0,9
|
0,2
|
0,0
|
0,1
|
0,0
|
0,2
|
0,1
|
0,0
|
0,3
|
-
|
Đất bãi thải. xử lý chất
thải
|
DRA
|
10,2
|
3,2
|
5,2
|
1,5
|
|
|
|
|
0,2
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
3,2
|
0,5
|
0,3
|
1,0
|
0,3
|
|
|
0,9
|
0,3
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
|
NTD
|
102,0
|
27,4
|
12,7
|
12,1
|
16,1
|
3,5
|
14,4
|
6,5
|
9,2
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
3,4
|
1,3
|
0,1
|
0,2
|
0,4
|
1,1
|
|
0,0
|
0,3
|
2.8
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
17,5
|
|
17,5
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
9,0
|
1,7
|
1,2
|
2,4
|
0,7
|
0,8
|
0,8
|
0,4
|
1,0
|
2.10
|
Đất khu vui chơi. giải trí
công cộng
|
DKV
|
7,5
|
4,9
|
|
2,7
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
525,4
|
|
76,1
|
109,7
|
98,9
|
50,4
|
58,2
|
67,5
|
64,5
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
157,1
|
157,1
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
9,6
|
6,0
|
0,8
|
0,3
|
0,9
|
0,4
|
0,2
|
0,4
|
0,5
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
1,5
|
0,7
|
|
0,5
|
|
|
0,2
|
|
|
2.15
|
Đất sông. ngòi. kênh. rạch.
suối
|
SON
|
515,4
|
84,1
|
27,1
|
61,4
|
7,0
|
14,7
|
119,1
|
140,5
|
61,5
|
2.16
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
51,2
|
|
|
|
6,7
|
|
44,5
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
257,9
|
81,7
|
0,4
|
0,4
|
120,5
|
0,2
|
3,8
|
51,1
|
|
4
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
731,3
|
731,3
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Không tổng hợp
khi tính tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Buôn Trấp
|
Xã Dray Sáp
|
Xã Ea Na
|
Xã Ea Bông
|
Xã Băng Adrênh
|
Xã Dur Kmăl
|
Xã Bình Hoà
|
Xã Quảng Điền
|
I
|
Tổng
|
|
38,64
|
9,90
|
|
5,38
|
2,21
|
0,74
|
20,25
|
0,16
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
37,95
|
9,90
|
|
4,69
|
2,21
|
0,74
|
20,25
|
0,16
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
5,86
|
2,50
|
|
0,04
|
0,44
|
|
2,88
|
|
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
5,71
|
2,50
|
|
0,04
|
0,44
|
|
2,73
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
6,61
|
|
|
|
|
|
6,61
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
23,26
|
7,40
|
|
4,65
|
1,77
|
0,74
|
8,54
|
0,16
|
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
2,22
|
|
|
|
|
|
2,22
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
0,69
|
|
|
0,69
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ
|
SKX
|
0,37
|
|
|
0,37
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
0,22
|
|
|
0,22
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
DYT
|
0,06
|
|
|
0,06
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
DGD
|
0,12
|
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
0,04
|
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
0,08
|
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
0,02
|
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN
KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Buôn
|
Xã Dray Sáp
|
Xã Ea Na
|
Xã Ea Bông
|
Xã Băng Adrênh
|
Xã Dur Kmăl
|
Xã Bình Hoà
|
Xã Quảng Điền
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
200,24
|
61,52
|
71,19
|
23,00
|
6,91
|
2,74
|
24,95
|
8,93
|
1,00
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
6,06
|
2,50
|
|
0,04
|
0,44
|
|
3,08
|
|
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC/PNN
|
5,71
|
2,50
|
|
0,04
|
0,44
|
|
2,73
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
14,32
|
|
5,50
|
1,71
|
|
|
6,71
|
0,10
|
0,30
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
177,65
|
59,02
|
65,69
|
21,25
|
6,47
|
2,74
|
12,94
|
8,83
|
0,70
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
2,22
|
|
|
|
|
|
2,22
|
|
|
-
|
Đất có rừng sản xuất là rừng
trồng
|
RST/PNN
|
2,22
|
|
|
|
|
|
2,22
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không
phải đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
0,03
|
0,03
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (a) gồm đất sản
xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp
khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2024 HUYỆN
KRÔNG ANA
(Kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Buôn
|
Xã Dray Sáp
|
Xã Ea Na
|
Xã Ea Bông
|
Xã Băng Adrênh
|
Xã Dur Kmăl
|
Xã Bình Hoà
|
Xã Quảng Điền
|
|
Tổng
|
DTN
|
9,39
|
|
|
3,86
|
5,53
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
9,39
|
|
|
3,86
|
5,53
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,15
|
|
|
|
0,15
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
3,75
|
|
|
3,75
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
0,38
|
|
|
|
0,38
|
|
|
|
|
-
|
Đất văn hóa
|
DVH
|
0,38
|
|
|
|
0,38
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
0,11
|
|
|
0,11
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
5,00
|
|
|
|
5,00
|
|
|
|
|