Quyết định 146/QĐ-UBND về Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa năm 2017 do tỉnh Long An ban hành
Số hiệu | 146/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/01/2017 |
Ngày có hiệu lực | 12/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Trần Văn Cần |
Lĩnh vực | Giáo dục,Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/QĐ-UBND |
Long An, ngày 12 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI XÃ HỘI HÓA NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của HĐND tỉnh Long An về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 08/9/2015 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 25/02/2016 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Long An về danh mục kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh năm 2017;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 3597/SKHĐT-ĐT ngày 27/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Danh mục các dự án kêu gọi xã hội hóa năm 2017 các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh (đính kèm danh mục).
Đối với các dự án kêu gọi xã hội hóa đã được HĐND tỉnh thống nhất trong giai đoạn từ 2011 - 2016 và được UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh mục nhưng chưa có nhà đầu tư thì tiếp tục duy trì để kêu gọi xã hội hóa trong thời gian tới.
Điều 2. Căn cứ Danh mục các dự án kêu gọi xã hội hóa năm 2017 và các dự án kêu gọi xã hội hóa trong giai đoạn từ 2011 - 2016 nhưng chưa có nhà đầu tư theo quy định tại Điều 1 của quyết định này, UBND tỉnh giao các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Các cơ quan: Sở Y tế, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện: Cần Đước, Cần Giuộc, Thủ Thừa, Châu Thành, Bến Lức, Đức Hòa, Đức Huệ, Tân Hưng và thành phố Tân An xây dựng kế hoạch chương trình, thực hiện kêu gọi xã hội hóa các dự án do cơ quan mình quản lý và có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ ngày 20/5 và ngày 01/11 hàng năm về tình hình, kết quả thực hiện và đề xuất những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung (nếu có) cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Hiện nay, ngân sách tỉnh đang rất khó khăn, không thể cân đối để hỗ trợ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo tinh thần Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015 của HĐND tỉnh. UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho các địa phương và các ngành có liên quan trao đổi, thống nhất với nhà đầu tư thực hiện bồi thường bằng vốn doanh nghiệp và được tính vào vốn đầu tư của dự án theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc nhắc nhở các cơ quan trên thực hiện công tác tuyên truyền kêu gọi xã hội hóa; báo cáo kết quả thực hiện định kỳ 06 tháng và hàng năm về UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Lao động-Thương binh và Xã hội, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
DỰ ÁN
KÊU GỌI XÃ HỘI HÓA NĂM 2017 CHIA THEO LĨNH VỰC XÃ HỘI HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 146/QĐ-UBND ngày 12/01/2017)
STT |
Tên công trình |
Địa điểm |
Nhu cầu sử dụng đất (m2) |
Kinh phí đầu tư (tỷ đồng) |
Hạng mục công trình kêu gọi xã hội hóa |
Sự cần thiết |
Ghi chú |
||||
Tổng mức đầu tư |
Tổng kinh phí BT, GPMB |
Kinh phí BT, GPMB do ngân sách hỗ trợ |
Kinh phí BT, GPMB của nhà đầu tư |
Vốn kêu gọi đầu tư giá trị xây lắp và chi phí khác |
|||||||
Lĩnh vực Y tế (01 dự án) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Bệnh viện chuyên khoa ung bướu, tai mũi họng |
trong khu vực TPTA |
10.000 |
200 |
- |
0 |
100% |
200 |
Bệnh viện |
Đáp ứng nhu cầu chữa bệnh về ung bướu, tai mũi họng và góp phần giảm tải cho tuyến trên |
thành phố Tân An đề xuất |
Lĩnh vực Giáo dục - Dạy nghề (15 dự án) |
|||||||||||
1 |
Xây dựng Trường học mầm non tại khu, cụm công nghiệp |
Khu Công nghiệp Thuận Đạo |
2.200 |
20 |
- |
- |
100% |
20 |
Xây dựng 15 phòng học, 05 phòng chức năng |
Đáp ứng nhu cầu học tập của con em công nhân |
Sở Giáo dục đề xuất |
2 |
Trường mầm non quốc tế |
phường 3 |
1.894 |
6,5 |
- |
0 |
100% |
6,5 |
Trường mầm non |
Đáp ứng nhu cầu giáo dục, đào tạo |
thành phố Tân An đề xuất |
3 |
Xây dựng Trường học mầm non tại khu, cụm công nghiệp |
Khu Công nghiệp Tân Đức, xã Đức Hòa Hạ |
1.650 |
20 |
- |
0 |
100% |
20 |
Xây dựng 10 phòng học, 05 phòng chức năng |
Đáp ứng nhu cầu học tập của con em công nhân |
Sở Giáo dục đề xuất |
4 |
Xây dựng Trường học mầm non tại khu, cụm công nghiệp |
Khu Công nghiệp Hải Sơn, xã Đức Hòa Hạ |
1.650 |
20 |
- |
0 |
100% |
20 |
Xây dựng 10 phòng học, 05 phòng chức năng |
Đáp ứng nhu cầu học tập của con em công nhân |
Sở Giáo dục đề xuất |
5 |
Trường mầm non tư thục |
Xã Đức Hòa Hạ |
7.000 |
13,5 |
- |
0 |
100% |
13,5 |
20 phòng học |
Giải quyết quá tải trẻ đến trường tại các trường công lập |
Sở Giáo dục đề xuất |
6 |
Trường TH Long Thành |
xã Long Thành |
15.000 |
14 |
- |
0 |
100% |
14 |
xây dựng phòng học |
Xã Long Thành mới thành lập có 4 ấp, chưa có trường MG, tiểu học và THCS. Học sinh trong độ tuổi đi học tại các địa phương trong huyện hoặc các xã lân cận ngoài huyện (Đức Huệ) |
Sở GD-ĐT đề xuất |
7 |
Trường mẫu giáo Mỹ Lạc |
xã Mỹ Lạc |
1.000 |
4 |
- |
0 |
100% |
4 |
xây dựng phòng học |
Điểm chính của trường MG Mỹ Lạc hiện nay quá tải, không đủ lớp học và trang thiết bị giảng dạy. Việc đầu tư thêm điểm trường tại xã Mỹ Lạc đáp ứng nhu cầu trẻ tại địa phương và ấp 3 xã Long Thuận và các xã lân cận như xã Tân Đông (Thạnh Hóa) |
Sở GD-ĐT đề xuất |
8 |
Trường Mầm non tư thục |
Xã Long Cang |
1.000 |
3 |
- |
0 |
100% |
3 |
04 phòng học, 02 phòng chức năng, công trình phụ trợ. |
Đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giữ trẻ ở khu cụm công nghiệp, có qui hoạch SDĐ |
Sở GD-ĐT đề xuất |
9 |
Trường mầm non tư thục |
Thị trấn Cần Giuộc |
3.000 |
12 |
- |
0 |
100% |
12 |
phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ |
Huy động nguồn lực từ XHH để phát triển giáo dục nói chung, giáo dục mầm non nói riêng, nhất là đáp ứng cho nhu cầu gửi trẻ ở những nơi tập trung các khu công nghiệp, các công ty xí nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều |
Sở GD-ĐT đề xuất |
10 |
Trường mầm non tư thục |
Quốc lộ 50, xã Thuận Thành (hoặc xã Long An), huyện Cần Giuộc |
3.000 |
12 |
- |
0 |
100% |
12 |
phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ |
Huy động nguồn lực từ XHH để phát triển giáo dục nói chung, giáo dục mầm non nói riêng , nhất là đáp ứng cho nhu cầu gửi trẻ ở những nơi tập trung các khu công nghiệp, các công ty xí nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều |
Sở GD-ĐT đề xuất |
11 |
Trường mầm non tư thục |
TL 835B, xã Long Thượng (hoặc xã Phước Lý), huyện Cần Giuộc |
3.000 |
12 |
- |
0 |
100% |
12 |
phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ |
Huy động nguồn lực từ XHH để phát triển giáo dục nói chung, giáo dục mầm non nói riêng , nhất là đáp ứng cho nhu cầu gửi trẻ ở những nơi tập trung các khu công nghiệp, các công ty xí nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều |
Sở GD-ĐT đề xuất |
12 |
Trường mầm non tư thục |
TL 835A, xã Phước Lâm (hoặc xã Mỹ Lộc), huyện Cần Giuộc |
3.000 |
12 |
- |
3 |
100% |
- |
phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ |
Huy động nguồn lực từ XHH để phát triển giáo dục nói chung, giáo dục mầm non nói riêng, nhất là đáp ứng cho nhu cầu gửi trẻ ở những nơi tập trung các khu công nghiệp, các công ty xí nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều |
Sở GD-ĐT đề xuất |
13 |
Trường mầm non Hoa Hồng |
xã Long Hậu |
1.828 |
21 |
- |
0 |
0% |
16 |
12 phòng học, 4 phòng chức năng, hàng rào, trang thiết bị |
Đáp ứng nhu cầu trường mẫu giáo cho công nhân KCN Long Hậu và người dân trong khu vực ấp 3, xã Long Hậu |
Dự án thuộc KDC Long Hậu (đất công) |
14 |
Trường mầm non tư thục khu C thị trấn Tân Hưng |
Thị trấn Tân Hưng |
5.856 |
6,6 |
- |
0 |
100% |
6,6 |
8 phòng học, sân đường, hàng rào |
nằm trong quy hoạch chung của thị trấn, đã có sẵn đất công không phải GPMB. Trường mầm non thị trấn Tân Hưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu học tập và vui chơi cho trẻ. |
UBND huyện đề xuất |
15 |
Trường THCS Phú Ngãi Trị |
xã Phú Ngãi Trị, huyện Châu Thành |
5.000 |
6,48 |
- |
0 |
100% |
6,48 |
xây 10 phòng học |
Xã Phú Ngãi Trị chưa có trường THCS, việc thành lập trường mới đáp nhu cầu học tập của HS và giảm tải cho các trường lân cận |
Sở GD-ĐT đề xuất |
Lĩnh vực văn hóa - thể thao (03 dự án) |
|||||||||||
1 |
Cơ sở chiếu phim và video |
phường 2 |
1.500 |
50 |
0 |
0 |
100% |
50 |
Rạp chiếu phim |
Phục vụ nhu cầu thưởng thức điện ảnh nghệ thuật |
Sở VHTTDL đề xuất |
2 |
Sân đóng đá mini xã Long Hựu Đông |
xã Long Hựu Đông |
1.000 |
1 |
- |
0 |
100% |
1 |
Sân đóng đá mini |
Phục vụ nhu cầu tập luyện thể dục thể thao của người dân, phù hợp quy hoạch SDĐ của huyện |
UBND huyện đề xuất |
3 |
Khu liên hợp thể thao huyện Tân Hưng |
thị trấn Tân Hưng |
4.410 |
11,6 |
- |
0 |
100% |
11,6 |
Nhà thi đấu đa năng, Khu thể thao, dịch vụ TDTT, Nhà hàng, khu ẩm thực |
Nằm trong quy hoạch chung của thị trấn, đã có sẵn đất công không phải GPMB. Phục vụ nhu cầu tập luyện, thi đấu TDTT của nhân dân huyện Tân Hưng. Hiện nay huyện chưa có khu TDTT. |
UBND huyện đề xuất |
Lĩnh vực môi trường (01 dự án) |
|||||||||||
1 |
Cơ sở cung cấp nước sạch (công suất 14.000 m3/ngày đêm) |
xã Phước Lâm và xã Mỹ Lộc |
6.500 |
240 |
- |
0 |
100% |
238 |
hệ thống cấp nước sạch |
Cung cấp nước sạch cho 06 xã vùng thượng huyện Cần Giuộc, bao gồm: xã Mỹ Lộc, Phước Lâm, Thuận Thành, Long Thượng, Phước Hậu, Phước Lý; Phù hợp với QHSDĐ của địa phương. |
huyện đề xuất; (có một phần diện tích đất công) |