ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1453/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 11
tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 51/TTr-SXD ngày 13/8/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
48/TTr-STP ngày 29/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1453/QĐ-UBND ngày 11/9/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Phú Yên)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực Xây dựng
|
1
|
Thủ tục Thỏa thuận vị trí hướng tuyến công trình
ngầm đô thị
|
2
|
Thủ tục Chấp thuận đấu nối không gian công trình
ngầm đô thị
|
3
|
Thủ tục Cấp phép xây dựng công trình ngầm đô thị
|
4
|
Thủ tục Cấp Giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Xây dựng
1. Thủ tục Thỏa thuận vị trí hướng tuyến công
trình ngầm đô thị
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận
và hẹn ngày nhận kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ giải thích, hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại UBND cấp huyện theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Kết quả thủ tục.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ
7h đến 11h30; chiều từ 13h30 đến 17h các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ,
Tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND
cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị thỏa thuận vị trí,
hướng tuyến công trình ngầm đô thị;
- Một trong các giấy tờ về cho
phép đầu tư xây dựng công trình (bản sao công chứng);
- Bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí,
mặt bằng,mặt cắt, hướng tuyến công trình tỷ lệ 1/500;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND Tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND cấp huyện.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thỏa thuận của UBND cấp huyện.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin thỏa thuận vị trí, hướng tuyến.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện thỏa thuận vị trí,
hướng tuyến các công trình ngầm đô thị gồm: đường dây, đường ống, hào và cống,
bể kỹ thuật cấp III, IV, đối với những khu vực chưa có quy hoạch chi tiết được
duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND
ngày 06/3/2013 của UBND Tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ
thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Thủ tục Chấp thuận đấu nối
không gian công trình ngầm đô thị
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn ngày nhận kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ giải thích, hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ
sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Kết quả thủ tục.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 7h đến 11h30; chiều từ 13h30 đến 17h các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, Tết).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận đấu nối
không gian công trình ngầm đô thị;
- Một trong các giấy tờ về cho
phép đầu tư xây dựng công trình (bản sao công chứng);
- Bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí,
mặt bằng, mặt cắt hướng tuyến công trình tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền thỏa thuận;
- Bản vẽ thiết kế chi tiết vị trí
đấu nối.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND Tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND cấp huyện.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Kinh tế Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận của UBND cấp huyện.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chấp thuận đấu nối không gian công trình ngầm.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện chấp thuận đấu nối
không gian công trình ngầm đô thị gồm: đường dây, đường ống ngầm, hào và cống,
bể kỹ thuật cấp III, IV, đối với những vị trí đấu nối chưa có quy hoạch phân
khu chức năng xây dựng đô thị hoặc quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị
được duyệt.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Quyết định Số: 05/2013/QĐ-UBND
ngày 06/3/2013 của UBND Tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ
thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Thủ tục Cấp phép xây dựng
công trình ngầm đô thị
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn ngày nhận kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ giải thích, hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ
sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Kết quả thủ tục.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 7h đến 11h30; chiều từ 13h30 đến 17h các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, Tết).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
a) Đối với công trình đường dây
ngầm, đường ống ngầm, hào và ống bể kỹ thuật:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng công trình ngầm đô thị;
- Một trong các giấy tờ về cho
phép đầu tư xây dựng công trình (bản sao công chứng);
- Văn bản thỏa thuận về vị trí,
hướng tuyến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) (bản sao công chứng);
- Văn bản chấp thuận đấu nối không
gian (nếu có) (bản sao công chứng);
- Bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí,
mặt bằng, mặt cắt, chiều sâu công trình, sơ đồ đấu nối kỹ thuật;
b) Đối với công trình giao thông
ngầm, công trình công cộng ngầm, tuynen và các công trình đấu nối hạ tầng kỹ
thuật ngầm:
Hồ sơ cấp phép xây dựng tuân thủ
theo quy định của pháp luật về xây dựng tại Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND Tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND cấp huyện.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Kinh tế Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng của UBND cấp huyện.
3.8. Lệ phí: 100.000đ/1 giấy phép.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện cấp phép xây dựng
công trình ngầm đô thị gồm: đường dây, đường ống, hào và cống, bể kỹ thuật cấp
III, IV, trừ trường hợp miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về
xây dựng.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND
ngày 06/3/2013 của UBND Tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ
thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Quyết định số 1433/2007/QĐ-UBND
ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy
phép xây dựng.
4. Thủ tục Cấp phép xây dựng
tạm nhà ở riêng lẻ
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn ngày nhận kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ giải thích, hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ
theo đúng quy định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Kết quả thủ tục.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 7h đến 11h30; chiều từ 13h30 đến 17h các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày lễ, Tết).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
a) Đối với nhà ở riêng lẻ tại
đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng tạm (theo mẫu đính kèm);
- Bản sao được công chứng hoặc
chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ
gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên
lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các
mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50
- 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước
mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
b) Đối với trường hợp sửa chữa,
cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa
chữa, cải tạo công trình, nhà ở (theo mẫu đính kèm);
- Bản sao được công chứng hoặc
chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ
phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ
của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15cm) hiện trạng
công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4 Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND Tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND cấp huyện.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Kinh tế Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp
không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
4.8. Lệ phí: 50.000đ/1 giấy phép.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu
hoặc điều kiện 1: Công trình được cấp giấy phép xây
dựng tạm phải thuộc đối tượng được cấp giấy phép xây dựng tạm và có quy mô xây
dựng phù hợp theo quy định tại Điều 1, Điều 2, Quy định về việc cấp giấy phép
xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ được ban hành kèm theo Quyết định số
15/2014/QĐ-UBND ngày 02/6/2014 của UBND tỉnh Phú Yên, và là các công trình nhà
ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do UBND cấp huyện quản lý; riêng
đối với các công trình nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính thành
phố Tuy Hòa thì không phải là đối tượng nằm trên các tuyến, trục đường chính
của thành phố Tuy Hòa có lộ giới từ 30m trở lên.
b) Yêu cầu
hoặc điều kiện 2: Công trình được cấp giấy phép xây
dựng tạm phải phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư; phù hợp với
các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; tuân thủ các quy định về chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận
và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về
bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt
là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo
vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di
tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ,
độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu
hoặc điều kiện 3: Hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng
phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện.
Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m² và không nằm trong
khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế
xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân
cận.
4.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD
ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây
dựng;
- Quyết định
số 172/QĐ-BXD ngày 06/2/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định
số 368/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh Phú Yên, về việc ban hành Quy
định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối
với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý;
- Quyết định
số 15/2014/QĐ-UBND ngày 02/6/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy
định cấp Giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định
số 1433/2007/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức
thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng./.