Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1445/2002/QĐ-UBND sửa đổi địa bàn ưu đãi và Danh mục 1 - Phụ lục kèm theo Quyết định 522/2002/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 1445/2002/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/06/2002
Ngày có hiệu lực 12/06/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Phạm Kim Yên
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1445/2002/QĐ.UB

Long Xuyên, ngày 12 tháng 6 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI VÀ DANH MỤC 1 - PHỤ LỤC (DANH MỤC LĨNH VỰC, NGÀNH, NGHỀ) BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 522/2002/QĐ-UB NGÀY 07/3/2002 CỦA UBND TỈNH AN GIANG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi);

Căn cứ Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao;

Căn cứ Quyết định số 132/2000/QĐ-TTg ngày 24/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 71/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở để bán và cho thuê;

Căn cứ Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi);

Theo Tờ trình số 256/TT.KHĐT ngày 11/6/2002 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung địa bàn ưu đãi và Danh mục 1 - Phụ lục (Danh mục lĩnh vực, ngành, nghề).

1. Bổ sung huyện Thoại Sơn thuộc địa bàn có các điều kiện và nội dung hưởng ưu đãi đầu tư như các huyện Tri Tôn, Tịnh Biên và An Phú;

2. Sửa đổi, bổ sung Danh mục 1 - Phụ lục thay thế Danh mục 1 - Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 522/2002/QĐ-UB ngày 07/3/2002 của UBND tỉnh An Giang ban hành Bản Quy định thực hiện chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề trên địa bàn tỉnh An Giang, dưới đây viết tắt là Bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 522/2002/QĐ-UB.

Điều 2. Quy định đối với các dự án ưu đãi đầu tư như sau:

1. Dự án đầu tư thuộc địa bàn huyện Thoại Sơn và Danh mục 1 - Phụ lục quy định tại Điều 1 Quyết định này được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định tại Bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 522/2002/QĐ-UB kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

2. Đối với các dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo quy định của Bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 522/2002/QĐ-UB mà nay không thuộc Danh mục 1 - Phụ lục quy định tại Điều 1 Quyết định này, vẫn được tiếp tục hưởng các ưu đãi đầu tư về thuế, vay vốn tín dụng theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp. Riêng hỗ trợ chênh lệch lãi suất sau đầu tư, không tiếp tục thực hiện đối với những ngành, nghề không còn khuyến khích và ưu đãi đầu tư, kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.

3. Đối với các dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, nếu đáp ứng thêm điều kiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định này, mà nhà đầu tư có hồ sơ đăng ký điều chỉnh, bổ sung ưu đãi đầu tư, thì UBND huyện, thị, thành và Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung ưu đãi cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

4. Đối với các dự án đầu tư đã triển khai thực hiện trước đây chưa đăng ký hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 522/2002/QĐ-UB, nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định này, mà nhà đầu tư có hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư thì được UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho thời gian ưu đãi còn lại của dự án (nếu còn), tính từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

5. Nhà nước không hoàn trả các khoản thuế và các nghĩa vụ tài chính mà nhà đầu tư đã thực hiện trong thời gian trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Trong từng thời kỳ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc sửa đổi, bổ sung cụ thể ngành, nghề và địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư.

Điều 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành liên quan theo dõi, đôn đốc thực hiện Quyết định này, định kỳ 6 tháng một lần có sơ kết và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh An Giang tình hình thực hiện và những vấn đề mới nảy sinh cần xử lý.

Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các cấp trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- TT. TU, TT. HĐND (báo cáo);
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các DNNN;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Chánh, Phó VP. UBND tỉnh;
- Các C/v VP. UBND tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Kim Yên

 

[...]