Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi

Số hiệu 35/2002/NĐ-CP
Ngày ban hành 29/03/2002
Ngày có hiệu lực 13/04/2002
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 35/2002/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2002

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ SỐ 35/2002/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC A, B VÀ C BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 51/1999/NĐ-CP NGÀY 8 THÁNG 7 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC (SỬA ĐỔI)

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung (Phụ Lục) Danh mục ngành, nghề thuộc các lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư (Danh Mục A), Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (Danh mục B), Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Danh mục C) thay thế Danh mục A, Danh mục B và Danh mục C tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8-7-1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) dưới đây viết tắt là Nghị định số 51/1999/NĐ-CP.

Điều 2. Quy định đối với các dự án ưu đãi đầu tư như sau:

1- Dự án đầu tư thuộc Danh mục quy định tại Điều 1 Nghị định này được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

2- Đối với các dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật khuyến khích đầu tư trong nước mà nay không thuộc Danh mục quy định tại Điều 1 Nghị định này, vẫn được tiếp tục hưởng các ưu đãi đầu tư theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp.

3- Đối với các dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, nếu đáp ứng thêm điều kiện theo quy định tại Điều 1 Nghị định này, mà nhà đầu tư có hồ sơ đăng ký điều chỉnh, bổ sung ưu đãi đầu tư thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư điều chỉnh, bổ sung ưu đãi cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

4- Đối với các dự án đầu tư đã triển khai thực hiện trước đây chưa đăng ký hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Nghị định số 51/1999/NĐ-CP, nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 1 Nghị định này, mà nhà đầu tư có hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư thì được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho thời gian ưu đãi còn lại của dự án (nếu còn), tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

5- Nhà nước không hoàn trả các khoản thế và các nghĩa vụ tài chính mà nhà đầu tư đã thực hiện trong thời gian trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung cụ thể ngành, nghề và địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư theo Danh mục A, B, C.

Điều 4. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện Nghị định này, định kỳ 6 tháng một lần có sơ kết và báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện và những vấn đề mới nảy sinh cần xử lý.

Điều 6. Các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quạn phù hợp với các quy định của Nghị định và chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.


 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29-3-2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08-7-1999 quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi)

DANH MỤC A

Các dự án đầu tư vào các ngành, nghề trong từng lĩnh vực sau đây được hưởng ưu đãi:

I-Trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng; trồng cây lâu năm trên đất hoang hoá, đồi, núi trọc; khai hoang; làm muối; nuôi trồng thuỷ sản ở vùng nước chưa được khai thác:

1- Trồng, chăm sóc rừng.

2- Trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả trên đất hoang hoá, đồi, núi trọc.

3- Khai hoang phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

4- Sản xuất, khai thác, tinh chế muối.

5- Nuôi, trồng các loại thuỷ sản ở vùng nước chưa được khai thác.

[...]