UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
142/2006/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một,
ngày 01 tháng 6 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
XÂY DỰNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2010 CỦA
TỈNH BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật
tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 15/BYT/TT
ngày 17 tháng 5 năm 1977 của Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức phòng khám bệnh đa khoa
khu vực theo Nghị quyết 15/CP của Hội đồng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày 31/10/1998 của Bộ Lao động Thương binh-
Xã hội, Bộ Y tế, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực
hiện công tác bảo hộ lao động trong doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Y tế tại công văn số: 390/SYT-KHTH ngày 20/4/2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1:
Phê duyệt Đề
án xây dựng Phòng khám đa khoa khu công nghiệp và cụm công nghiệp đến năm 2010
của tỉnh Bình Dương, với những nội dung sau đây:
1. Mục tiêu đầu tư:
Xây dựng các Phòng khám đa khoa
khu công nghiệp và cụm công nghiệp (sau đây gọi là Phòng khám đa khoa) nhằm
chăm sóc, bảo vệ nâng cao sức khoẻ người lao động và dân cư khu vực tại các
khu, cụm công nghiệp góp phần xây dựng phát triển bền vững kinh tế của tỉnh.
2. Quan điểm đầu tư:
Đầu tư theo
các hình thức sau đây:
a) Vận động cá
nhân, tổ chức tư nhân xây dựng Phòng khám đa khoa, những nơi nào đã có Phòng
khám đa khoa do tư nhân đầu tư đáp ứng được nhu cầu chăm sóc bảo vệ sức khoẻ
người lao động thì nhà nước không đầu tư mà sẽ xây dựng Phòng khám đa khoa ở những
nơi còn thiếu theo nhu cầu hoặc chưa được đầu tư.
b) Tuỳ theo thực
tế nhu cầu chăm sóc bảo vệ sức khoẻ người lao động tại các khu, cụm công nghiệp
và nhân dân khu vực mà ưu tiên xây dựng mới hoặc nâng cấp các trạm y tế thành
Phòng khám đa khoa theo từng năm cho phù hợp.
3. Vị trí đầu
tư:
Đầu tư xây dựng
các Phòng khám đa khoa gần các khu, cụm công nghiệp, cụm dân cư trên địa bàn
các huyện thị trong tỉnh, cụ thể như sau:
STT
|
Địa điểm xây
phòng khám đa khoa
|
Phương án
xây dựng
|
Tổng số
Phòng khám đa khoa
|
Xây dựng mới
|
Nâng cấp trạm
y tế
|
Tên trạm
|
Số lượng
|
1
|
Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore
|
1
|
|
|
1
|
2
|
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tân Định
|
|
Trạm Tân Định
(Bến Cát)
|
1
|
1
|
3
|
Khu công nghiệp Bình Chuẩn
|
|
Trạm Bình Chuẩn
(Thuận An)
|
1
|
1
|
4
|
Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp, An Phú
|
|
Trạm An Phú
(Thuận An)
|
1
|
1
|
5
|
Khu công nghiệp Rạch Bắp (Việt Hương 2, Mai
Trung, An Điền, An Tây)
|
|
Trạm An Tây, An
Điền (Bến Cát)
|
2
|
2
|
6
|
Cụm công nghiệp Bình
Thắng
|
1
|
|
|
1
|
7
|
Khu công nghiệp Bình
Đường
|
|
Trạm Y tế An Bình (Dĩ An)
|
1
|
1
|
8
|
Khu công nghiệp Mỹ Phước 1, 2, 3 (Bến Cát)
|
3
|
|
|
3
|
9
|
Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị
(Hoà Lợi, Phú Chánh, Tân Vĩnh Hiệp, Phú Mỹ, Định Hoà)
|
2
|
Trạm y tế Hoà Lợi
(Bến Cát), Phú Chánh (Tân Uyên), Phú Mỹ (thị xã Thủ Dầu Một)
|
3
|
5
|
10
|
Khu cụm CN Thái Hoà
|
|
Trạm Thái Hoà
(Tân Uyên)
|
1
|
1
|
11
|
Khu CN phía Nam Tân Uyên
|
|
Trạm Khánh Bình
(Tân Uyên)
|
1
|
1
|
Tổng cộng
|
7
|
|
11
|
18
|
Việc nâng cấp
trạm y tế thành Phòng khám đa khoa được tổ chức thực hiện như sau:
a) Về cơ sở vật
chất của trạm:
- Những trạm y
tế mới xây dựng hoặc cơ sở vật chất của trạm còn đảm bảo chất lượng thì được cải
tạo xây dựng thêm phòng, các công trình phụ trợ khác theo mẫu thiết kế quy định
cho Phòng khám đa khoa.
- Đối với các
trạm y tế đã được sửa chữa, cải tạo nhiều lần, tuỳ theo đánh giá cụ thể hiện trạng
mà có thể xây dựng mới Phòng khám đa khoa hoặc tận dụng một phần cơ sở vật chất
trạm Y tế để xây dựng Phòng khám đa khoa.
b) Trang thiết bị : Bổ sung theo
quy định của Bộ Y tế.
c) Nhân lực y tế: Dựa vào nhân lực
hiện có của trạm y tế và bổ sung thêm (nếu thiếu) theo quy định của Bộ Y tế.
4. Phương thức đầu tư:
a) Quy mô đầu tư:
- Dự kiến xây
dựng 18 Phòng khám đa khoa giai đoạn 2006-2010, trong đó có 7 phòng khám xây mới
và nâng cấp 11 trạm y tế thành Phòng khám đa khoa.
- Tổng diện tích đất cho một Phòng
khám đa khoa: khoảng 2.000 m2 đến 2.400 m2.
- Mô hình thiết kế xây dựng phòng
khám: Dựa theo mô hình thiết kế chuẩn Bộ Y tế quy định năm 2002 áp dụng vào điều
kiện cụ thể của tỉnh Bình Dương.
- Giường bệnh: 01 Phòng khám đa
khoa có 5 - 6 giường lưu.
b) Phương thức quản lý:
- Giao huyện làm chủ đầu tư: xây dựng
và đầu tư trang thiết bị y tế.
- Phòng Y tế huyện, thị quản lý
toàn diện hoạt động Phòng khám đa khoa trên địa bàn.
- Nhân lực: số lượng 8 - 10 cán bộ
y tế cho 1 phòng khám, với các chức danh sau đây: Bác sĩ: 02 – 03; y sĩ: 02-
03; kế toán: 01; dược trung học: 01; lái xe: 01; nhân viên khác: 01.
c) Phân chia giai đoạn đầu tư 2006
– 2010:
Dựa vào số lượng lao động tại các
khu và cụm công nghiệp đang hoạt động, nhu cầu chăm sóc bảo vệ sức khoẻ người
lao động và quy hoạch phát triển các khu và cụm công nghiệp từ nay đến năm
2010, dự kiến thời gian đầu tư xây dựng như sau:
+ Năm 2006: Xây dựng 4 Phòng khám
đa khoa, trong đó:
- Xây dựng mới 1 Phòng khám đa
khoa: Mỹ Phước (1).
- Nâng cấp
3 trạm y tế thành 3 Phòng khám đa khoa: An Phú, Thái Hoà, An Bình.
+ Năm 2007: Xây dựng 5 Phòng khám
đa khoa, trong đó:
- Xây dựng mới 1 Phòng khám đa
khoa: Khu công nghiệp Việt Nam- Singapore.
- Nâng cấp
4 trạm y tế thành 4 Phòng khám đa khoa: Tân Định, Bình Chuẩn, Khánh
Bình, An Tây.
+ Năm 2008: Xây dựng 4 Phòng khám
đa khoa, trong đó:
- Xây dựng mới 2 Phòng khám đa khoa:
Mỹ Phước (2), Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị (1).
- Nâng cấp
2 trạm y tế thành 2 Phòng khám đa khoa: An Điền, Phú Chánh.
+ Năm 2009: Xây dựng 4 Phòng khám
đa khoa, trong đó:
- Xây dựng mới 2 Phòng khám đa
khoa: Mỹ Phước (3), Bình Thắng.
- Nâng cấp 2
trạm y tế thành 2 Phòng khám đa khoa: Hoà Lợi, Phú Mỹ.
+ Năm 2010: Xây dựng mới 1 Phòng
khám đa khoa: Khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị (2).
Tuỳ theo thực
tế đầu tư của doanh nghiệp, tốc độ lấp đầy vào các khu, cụm công nghiệp, nhu cầu
chăm sóc bảo vệ sức khoẻ người lao động mà có những điều chỉnh ưu tiên xây dựng
các Phòng khám đa khoa phù hợp.
d) Trang thiết
bị cho Phòng khám đa khoa:
- Đối với
Phòng khám đa khoa được xây dựng mới:
Thực hiện theo
Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 của Bộ Y tế ban hành danh mục trang
thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực,
trạm y tế xã và túi y tế thôn bản.
Dự toán kinh
phí mua sắm trang thiết bị cho 1 Phòng khám đa khoa được xây dựng mới khoảng
2.000 triệu đồng.
Tổng dự toán
kinh phí mua sắm trang thiết bị cho 7 Phòng khám đa khoa được xây dựng mới khoảng
14.000 triệu đồng.
- Đối với
Phòng khám đa khoa được nâng cấp từ trạm y tế:
Trang thiết bị
bổ sung nâng cấp 11 trạm y tế thành 11 Phòng khám đa khoa, với tổng dự toán
kinh phí 20.735 triệu đồng.
Tổng dự toán
kinh phí mua sắm trang thiết bị cho 18 Phòng khám đa khoa là 34.735 triệu đồng.
5. Dự toán
kinh phí đầu tư giai đoạn 2006 - 2010:
Bằng ngân sách nhà nước (tỉnh hỗ
trợ có mục tiêu cho các huyện, thị) và từ các nhà đầu tư (nếu tư nhân tham gia
đầu tư xây dựng Phòng khám đa khoa).
Tổng dự toán kinh phí đầu tư giai
đoạn 2006 - 2010: 59.118 triệu đồng.
Trong đó:
- Xây dựng mới: 28.000 triệu đồng
(phần trang thiết bị 14.000 triệu đồng).
- Nâng cấp
trạm y tế thành Phòng khám đa khoa: 31.118 triệu đồng (phần trang thiết
bị 20.735 triệu đồng).
a) Xây dựng mới:
- Kinh phí xây dựng mới 1 Phòng
khám đa khoa: 4.000 triệu đồng
Trong đó:
Xây dựng:
2.000 triệu đồng
Trang thiết bị:
2.000 triệu đồng
- Kinh phí xây dựng mới 07
Phòng khám đa khoa: 28.000 triệu đồng
Trong đó :
Xây dựng:
14.000 triệu đồng
Trang thiết bị:
14.000 triệu đồng
b) Nâng cấp trạm Y tế thành Phòng
khám đa khoa:
Dự toán kinh phí nâng cấp 11 trạm
Y tế thành 11 Phòng khám đa khoa: 31.118 triệu đồng (kèm theo phụ lục 1 và phụ
lục 2). Trong đó:
- Xây dựng cơ
sở vật chất trạm y tế thành Phòng khám đa khoa: 10.383 triệu đồng .
- Thiết bị mua
bổ sung thêm theo quy định của Bộ Y tế: 20.735 triệu đồng
Đây là dự toán, khi đầu tư xây dựng
có khảo sát đánh giá cụ thể từng trạm y tế được nâng cấp để có kế hoạch kinh
phí đầy đủ và phù hợp.
c) Kinh
phí xây dựng theo từng năm trong giai đoạn 2006-2010:
- Năm 2006:
11.506 triệu đồng
- Năm 2007:
16.403 triệu đồng
- Năm 2008:
13.155 triệu đồng
- Năm 2009:
14.054 triệu đồng
- Năm 2010:
4.000 triệu đồng
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị
tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt mục tiêu đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã Thủ Dầu Một, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hiệp
|
PHỤ LỤC 1
DỰ TOÁN KINH PHÍ NÂNG CẤP TRẠM Y TẾ THÀNH PHÒNG KHÁM ĐA
KHOA KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 142/2006/QĐ-UBND ngày 01/06/2006, của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT
|
Trạm y tế
nâng cấp
|
Diện tích đất
(m2)
|
Năm
|
Diện tích xây
dựng hiện có của Trạm y tế
(m2)
|
Diện tích Trạm
y tế cần xây dựng thêm thành Phòng khám đa khoa
(m2)
|
Kinh phí
nâng cấp Trạm y tế thành Phòng khám đa khoa
(ngàn đồng)
|
Xây mới
|
Nâng cấp
|
1
|
Trạm Bình Chuẩn
|
2.008
|
2005
|
|
196
|
445
|
1.112.500
|
2
|
Trạm An Phú
|
5.551
|
|
2004
|
1.000
|
Cải tạo cho phù
hợp hoạt động
|
500.000
|
3
|
Trạm y tế An Tây
|
1.713
|
2001
|
|
159
|
482
|
1.205.000
|
4
|
Trạm y tế An Điền
|
1.707
|
2000
|
|
174
|
467
|
1.167.500
|
5
|
Trạm y tế Tân Định
|
1.115
|
2001
|
|
159
|
482
|
1.205.000
|
6
|
Trạm y tế Hòa Lợi
|
1.647
|
|
|
159
|
482
|
1.205.000
|
7
|
Trạm y tế Thái Hòa
|
5.288
|
|
2003
|
300
|
341
|
852.500
|
8
|
Trạm y tế Phú Chánh
|
1.560
|
|
1999
|
520
|
121
|
302.500
|
9
|
Trạm y tế Khánh Bình
|
2.000
|
|
2000
|
160
|
481
|
1.202.500
|
10
|
Trạm y tế Phú Mỹ
|
1.854
|
2005
|
|
194
|
447
|
1.117.500
|
11
|
Trạm y tế An Bình
|
950
|
|
2005
|
421
|
205
|
513.000
|
Cộng
|
4.074
|
10.383.000
|
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN KINH PHÍ MUA SẮM BỔ SUNG TRANG THIẾT BỊ NÂNG CẤP
TRẠM Y TẾ THÀNH PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 142/2006/QĐ-UBND ngày 01/06/ 2006 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT
|
Trạm y tế
nâng cấp
|
Giá trang thiết
bị Trạm y tế theo quy định của Bộ Y tế
(ngàn đồng)
|
Trang thiết
bị hiện có đang sử dụng
(ngàn đồng)
|
Dự kiến kinh
phí mua trang thiết bị nâng cấp Trạm y tế thành Phòng khám đa khoa theo quy định
(ngàn đồng)
|
1
|
Trạm Bình Chuẩn
|
2.000.000
|
82.481
|
1.917.519
|
2
|
Trạm An Phú
|
2.000.000
|
80.381
|
1.919.619
|
3
|
Trạm y tế An Tây
|
2.000.000
|
81.415
|
1.918.585
|
4
|
Trạm y tế An
Điền
|
2.000.000
|
236.580
|
1.763.420
|
5
|
Trạm y tế Tân
Định
|
2.000.000
|
83.822
|
1.916.178
|
6
|
Trạm y tế Hòa
Lợi
|
2.000.000
|
100.531
|
1.899.469
|
7
|
Trạm y tế
Thái Hòa
|
2.000.000
|
72.216
|
1.927.784
|
8
|
Trạm y tế Phú
Chánh
|
2.000.000
|
78.943
|
1.921.057
|
9
|
Trạm y tế
Khánh Bình
|
2.000.000
|
74.549
|
1.925.451
|
10
|
Trạm y tế Phú
Mỹ
|
2.000.000
|
168.000
|
1.832.000
|
11
|
Trạm y tế An Bình
|
2.000.000
|
206.549
|
1.793.451
|
Cộng
|
22.000.000
|
1.265.467
|
20.734.533 ≈ 20.735.000
|