Nghị quyết 95/2013/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015

Số hiệu 95/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 17/07/2013
Ngày có hiệu lực 27/07/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Trần Hồng Châu
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị,Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/2013/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 17 tháng 07 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, NÂNG CẤP CƠ SỞ VẬT CHẤT TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.

Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường.

Căn cứ Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia y tế xã giai đoạn 2011- 2020.

Xét đề nghị của UBND tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 4130/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2013;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các Đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, nâng cấp cơ sở vật chất Trạm Y tế xã, phường và thị trấn (gọi tắt là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Những xã mới chia tách chưa có nhà Trạm Y tế hoặc các xã nằm trong vùng dự án phải di chuyển đến địa điểm mới (gọi là xã chưa có nhà trạm).

b) Các xã theo Nghị quyết 30a của Chính phủ, xã đặc biệt khó khăn và đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển của tỉnh đã có nhà Trạm Y tế nhưng chưa đủ các phòng chức năng (theo quy định của Bộ Y tế).

c) Các xã thuộc khu vực miền núi va các vùng khác (ngoài các xã quy định tại điểm b khoản này) có nhà Trạm Y tế xuống cấp nghiêm trọng và không đủ các phòng chức năng (theo quy định của Bộ Y tế).

d) Các Trạm Y tế chưa đáp ứng trên 50% danh mục trang thiết bị y tế (theo quy định của Bộ Y tế).

Điều 2. Quy mô đầu tư

1. Quy mô xây dựng:

Các trạm y tế xã xây dựng theo thiết kế mẫu ban hành tại Quyết định số 5701/QĐ.UBND-CNXD ngày 26/11/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt thiết kế mẫu Trạm Y tế cấp phường, xã và thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia y tế xã giai đoạn 2011- 2020;

2. Quy mô đầu tư:

Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Trạm Y tế theo Danh mục được quy định tại Quyết định số 1020/QĐ-BYT ngày 22/3/2004 của Bộ Y tế và Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Danh mục IV).

3. Quy mô giường bệnh:

Duy trì quy mô mỗi Trạm Y tế có từ 5 - 7 giường lưu.

Điều 3. Nguồn vốn và cơ chế đầu tư

1. Về xây dựng cơ bản:

a) Đối với các xã 30a:

[...]