Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020

Số hiệu 1402/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/07/2009
Ngày có hiệu lực 13/07/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Ngọc Thiện
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1402/QĐ-UBND

Huế, ngày 13 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Du lịch ngày 01 tháng 01 năm 2006;

Căn cứ Quyết định số 194/2005/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phương hướng và giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch khu vực Miền Trung - Tây Nguyên;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung;

Căn cứ Quyết định số 143/2007/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Huế thành phố Festival;

Căn cứ Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô đến năm 2025;

Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 1995-2010;

Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Thừa Thiên Huế thời kỳ 1995-2010;

Căn cứ Thông tư 05/2003/TT-BKH ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội lãnh thổ;

Xét Tờ trình số 745 ngày 16 tháng 6 năm 2009 của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc đề nghị phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, với những nội dung chính sau:

I. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch

1. Quan điểm phát triển:

- Phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đảm bảo tính bền vững, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, tôn tạo tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn; góp phần giữ gìn và phát huy giá trị văn hoá truyền thống; đảm bảo về an ninh, chính trị và an toàn xã hội.

- Phát triển du lịch dựa trên sự phát huy sức mạnh tổng hợp của các ngành, các thành phần kinh tế và cộng đồng dân cư, tranh thủ nguồn lực từ bên ngoài để đầu tư có hiệu quả cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất phục vụ du lịch.

2. Mục tiêu phát triển:

- Phát huy tối đa lợi thế so sánh, tập trung xây dựng Huế trở thành trung tâm du lịch, dịch vụ lớn của cả nước.

- Đến năm 2015 lượng khách đến Thừa Thiên Huế đạt hơn 4,2 triệu lượt khách du lịch, trong đó hơn 1,7 triệu lượt khách quốc tế; năm 2020 đón khoảng 6 triệu lượt khách du lịch, trong đó có hơn 2,5 triệu lượt khách quốc tế.

3. Các chỉ tiêu phát triển:

a) Khách du lịch.

Chỉ tiêu

Đv tính

2010

2015

2020

Tăng trưởng bình quân

2006 - 2010

2010 - 2020

Tổng số khách

L/K

2.470.000

4.270.000

6.070.000

19,04%

9,41%

Khách quốc tế

L/K

916.000

1.716.000

2.516.000

20,39%

10,63%

Ngày lưu trú TB

ngày

2,10

2,50

3,00

1,23%

3,63%

Tổng số ngày khách

ngày

1.923.600

4.290.000

7.548.000

21,87%

14,65%

Khách nội địa

L/K

1.554.000

2.554.000

3.554.000

18,28%

8,62%

Ngày lưu trú TB

ngày

2,05

2,10

2,30

0,43%

1,16%

Tổng số ngày khách

ngày

3.185.700

5.363.400

8.174.200

18,79%

9,88%

- Đến năm 2010 ngày lưu trú trung bình của khách đạt 2,07 ngày/khách (khách quốc tế đạt 2,10; khách nội địa 2,05);

- Đến năm 2015 ngày lưu trú trung bình của khách đạt 2,26 ngày/khách (khách quốc tế đạt 2,5; khách nội địa đạt 2,10);

- Đến năm 2020 ngày lưu trú trung bình của khách đạt 2,6 ngày/khách (khách quốc tế đạt 3,0; khách nội địa đạt 2,30).

[...]