BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1400/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH NĂM 2020 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ
trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC: 03b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
KẾ HOẠCH
CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
2020 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1400/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 (Nghị quyết
68/NQ-CP), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 với những nội dung chính như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Trong năm 2020 rà soát, cắt giảm,
đơn giản hóa ít nhất 10% số quy định và cắt giảm ít nhất 10% chi phí tuân thủ
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật đã
được công bố tại Quyết định số 758/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh đối
với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
văn bản có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên cơ sở các quy định
pháp luật, nhất là các văn bản hành chính, thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nghị định của Chính phủ; ngăn
chặn việc phát sinh những quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp và gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người
dân.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện ưu tiên rà soát, cắt giảm,
đơn giản hóa các quy định liên quan đến các nhóm hoạt động kinh doanh năm 2020:
Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non; hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông;
hoạt động của cơ sở giáo dục đại học; hoạt động của cơ sở giáo dục thường
xuyên; hoạt động của trường chuyên biệt; kiểm định chất lượng giáo dục; kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học.
b) Kết quả thực hiện việc cắt giảm,
đơn giản hóa phải lượng hoá được lợi ích mang lại cho doanh nghiệp, người dân
và xã hội, không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động, quyền và lợi ích chính đáng của
doanh nghiệp, người dân; bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, không tạo ra khoảng
trống pháp lý trong quy định pháp luật.
c) Khi ban hành văn bản quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh phải đảm bảo việc lồng ghép nhiều nội dung trong
một văn bản để giảm tối đa số văn bản quy định chi tiết, bảo đảm tính thống nhất
và tạo thuận lợi cho việc thi hành, tuân thủ pháp luật.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Thống kê, rà soát, tính chi phí
tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định không hợp lý, đang là rào cản,
gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (gồm: quy định về thủ tục hành chính bao gồm cả quy định về
báo cáo; quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh; quy định về
kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật) trong các văn bản: Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày ngày 04 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục đang và trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật mà Bộ
Giáo dục và Đào tạo được giao xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành.
2. Xây dựng phương án cắt giảm, đơn
giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh gửi lấy ý kiến các bộ, cơ
quan có liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ thông qua.
3. Tổ chức tham vấn về các quy định không
còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh và phương án cắt giảm, đơn
giản hóa; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ hoặc
thay thế các quy định.
4. Xây dựng, trình Chính phủ ban hành
văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ
tướng Chính phủ thông qua.
5. Kiểm soát chặt chẽ các quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh thông qua đánh giá tác động các quy định có
phát sinh chi phí tuân thủ đối với doanh nghiệp, người dân và công tác thẩm định,
thẩm tra trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
6. Thống kê, cập nhật dữ liệu và tính
chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý của Bộ vào phần mềm thống kê, rà soát theo hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ.
III. PHÂN CÔNG
TRÁCH NHIỆM
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có
trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này theo đúng tiến độ và đảm bảo hiệu quả, chất lượng.
2. Văn phòng chủ trì theo dõi, đôn đốc
triển khai việc thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, định kỳ báo cáo và kiến
nghị với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để đảm bảo Kế hoạch này được thực hiện
hiệu quả, đúng tiến độ./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẮT GIẢN,
ĐƠN GIẢN HÓA CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020 CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1400/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Kết quả
|
I. CÔNG TÁC
BAN HÀNH VĂN BẢN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
1
|
Xây dựng, trình
Bộ trưởng Quyết định ban hành Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020
|
Văn phòng
|
Các đơn vị liên quan
|
Trước ngày 02/6/2020
|
Quyết định ban
hành Kế hoạch được ký, ban hành
|
II. TRIỂN
KHAI THỐNG KÊ, TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
|
1
|
Thống kê, cập
nhật đầy đủ dữ liệu và biểu tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ
|
Văn phòng
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
30/9/2020
|
Các biểu mẫu thống
kê, tính chi phí tuân thủ đã được hoàn thành theo hướng dẫn (cập nhật trên hệ
thống phần mềm) và Công văn gửi lấy ý kiến Văn phòng Chính phủ
|
2
|
Tiếp thu, chỉnh
sửa, hoàn thiện các dữ liệu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên
hệ thống phần mềm thống kê, rà soát
|
Văn phòng
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
15/10/2020
|
Dữ liệu về quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh và các Biểu tính chi phí tuân thủ quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh được bổ sung, hoàn thiện trên Hệ thống
phần mềm thống kê, rà soát
|
3
|
Cập nhật bổ
sung, hoàn thiện các dữ liệu về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
khi có thay đổi
|
Văn phòng
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
Nâng cao chất
lượng dữ liệu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát
|
4
|
Tổng hợp, báo
cáo kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ
|
Văn phòng
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
31/10/2020
|
Báo cáo tình
hình, kết quả thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ
|
III. TRIỂN
KHAI RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ; TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ SAU ĐƠN GIẢN HÓA; ĐỀ XUẤT
PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
|
1
|
Rà soát, đánh
giá; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa
|
Các đơn vị có liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
Văn phòng
|
Trước ngày 20/9/2020
|
Các Biểu mẫu rà
soát, đánh giá; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ; dự thảo phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
2
|
Góp ý kết quả
rà soát, tính chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
Văn phòng
|
Các đơn vị có liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
Thường xuyên
|
Văn bản góp ý đối
với kết quả rà soát, tính chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
3
|
Tiếp thu ý kiến
của Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan liên quan và ý kiến của cá nhân, tổ
chức, hoàn thiện Biểu mẫu rà soát, đánh giá, Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ
và Báo cáo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh; xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua
phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ
|
Các đơn vị có liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
Văn phòng
|
Thường xuyên
|
Báo cáo phương
án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; các Biểu
mẫu rà soát, đánh giá; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa; dự thảo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua phương án cắt giảm, đơn giản hóa
các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của bộ.
|
4
|
Trình Thủ tướng
Chính phủ phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh
|
Các đơn vị có liên quan có đề xuất phương án cắt giảm,
đơn giản hóa
|
Văn phòng
|
31/10/2020
|
Báo cáo phương
án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh kèm
theo dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua phương án, cắt giảm
đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ
|
IV. THỰC THI
PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
|
1
|
Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ đối với các kiến nghị thuộc thẩm
quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Các đơn vị có phương án cắt giảm, đơn giản hóa được thông
qua
|
Vụ Pháp chế; Văn phòng
|
Ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng
Chính phủ thông qua
|
Dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm (sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm
vi chức năng quản lý của bộ; đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định
|
2
|
Tiếp thu, giải
trình, hoàn thiện và trình cơ quan, người có thẩm quyền dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của bộ sau khi được thẩm định
|
Các đơn vị có phương án cắt giảm, đơn giản hóa được thông
qua
|
Vụ Pháp chế
|
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Hoàn thiện dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án giản hóa (sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ đã được thẩm định trình Chính phủ
|
3
|
Tổng hợp, cập
nhật, điều chỉnh Biểu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh sau đơn giản hóa trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà
soát phục vụ công tác theo dõi, đánh giá kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau khi văn bản (sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh được ban hành
|
Văn phòng
|
Các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Biểu thống kê,
biểu tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau
đơn giản hóa đã hoàn thành được cập nhật trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà
soát
|
4
|
Báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh
|
Văn phòng
|
Các đơn vị liên quan
|
25/12/2020
|
Báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh của Bộ
|
5
|
Công bố, công
khai kết quả cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh
|
Văn phòng
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Công bố, công
khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, gửi đăng trên Cổng thông tin điện tử
Chính phủ
|