Quyết định 140/QĐ-UBDT năm 2006 ban hành quy chế làm việc của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 140/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 06/06/2006
Ngày có hiệu lực 06/06/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Ksor Phước
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN DÂN TỘC
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 140/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA UỶ BAN DÂN TỘC 

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP, ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 51/2003/NĐ-CP, ngày 16 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ, Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 337/2005/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, ban hành Quy chế làm việc mẫu của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui chế làm việc của Uỷ ban Dân tộc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 239/2003/QĐ-UBDT, ngày 27/10/2003, ban hành Qui chế làm việc của Uỷ ban Dân tộc.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Ksor Phước

 

QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA UỶ BAN DÂN TỘC
(Ban hành theo Quyết định số 140 /QĐ-UBDT ngày 06 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm U ỷ ban Dân tộc)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, chế độ trách nhiệm, lề lối làm việc, quan hệ công tác và trình tự giải quyết công việc của Uỷ ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Uỷ ban).

2. Cán bộ, công chức, các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban; các tổ chức, cá nhân có quan hệ làm việc với Ủy ban chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.

Điều 2. Nguyên tắc làm việc

1. Uỷ ban làm việc theo chế độ Thủ trưởng. Mọi hoạt động của Uỷ ban đều phải tuân thủ quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của Uỷ ban. Cán bộ, công chức thuộc Uỷ ban phải xử lý và giải quyết công việc đúng phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền.

2. Trong phân công công việc, mỗi việc chỉ được giao một cơ quan, đơn vị, một cá nhân phụ trách và chịu trách nhiệm chính. Nếu công việc đã được giao cho cơ quan, đơn vị thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó phải chịu trách nhiệm chủ trì về công việc được phân công.

3. Bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo đúng quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch, lịch làm việc và Quy chế làm việc, trừ trường hợp đột xuất hoặc có yêu cầu khác của cơ quan cấp trên.

4. Bảo đảm phát huy năng lực và sở trường của cán bộ, đề cao sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

5. Bảo đảm dân chủ, rõ ràng, minh bạch và hiệu quả trong mọi hoạt động.

Chương 2:

TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 3. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng, Chủ nhiệm

1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm có trách nhiệm:

[...]