Quyết định 140/2002/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 140/2002/QĐ-UB
Ngày ban hành 18/11/2002
Ngày có hiệu lực 18/11/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Thế Thảo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

UBND TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 140/2002/QĐ-UB

Bắc Ninh, ngày 18 tháng 11 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH,

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Thông tư Liên Bộ số 07/LB-TT ngày 24/4/1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (Nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tư số 94/2001/TT-BNN-TCCB ngày 21/9/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ đối với các cơ quan thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, huyện và các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại: Văn bản số 365/NN-CBNLS-TCCB/HD ngày 17/9/1996 về việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước chuyên ngành chế biến nông - lâm sản và ngành nghề nông thôn; Văn bản số 2413/BNL-KH ngày 15/8/2001 về việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với các hoạt động xúc tiến thương mại hàng nông - lâm sản;

Căn cứ Quyết định số 34/2002/QĐ-UB ngày 05/4/2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sắp xếp lại tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Tổ chức chính quyền tỉnh tại Tờ trình số 534/TTr-TCCQ ngày 22/10/2002,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết định số 16/1999/QĐ-UB ngày 05/3/1999 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan; UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/2002/QĐ-UB ngày 18/11/2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Điều 1: Chức năng:

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Ninh là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, có trách nhiệm giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản.

Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn:

2.1- Giúp UBND tỉnh ban hành các văn bản tổ chức thực hiện Luật, Pháp lệnh và các văn bản pháp quy về các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn của Nhà nước; ban hành các văn bản theo thẩm quyền về các lĩnh vực do Sở phụ trách.

2.2- Tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm trên địa bàn tỉnh và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện sau khi được UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản phê duyệt về các lĩnh vực:

Trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, thuỷ lợi, chế biến nông sản và phát triển ngành nghề nông thôn.

Quản lý tài nguyên nước (Trừ nước nguyên liệu khoáng và nước nhiệt), quản lý xây dựng, khai thác công trình thuỷ lợi, công tác phòng chống lụt bão, bảo vệ đê điều, quản lý việc khai thác và phát triển tổng hợp các dòng sông, bãi bồi trên địa bàn tỉnh, quản lý nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.

Quản lý Nhà nước về chuyên ngành chế biến nông-lâm sản và ngành nghề nông thôn theo quy định của pháp luật.

Quản lý Nhà nước về quản lý, sử dụng và phát triển rừng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

Quản lý Nhà nước các hoạt động dịch vụ thuộc ngành ở địa phương.

2.3- Tổ chức chỉ đạo thực hiện các chính sách về nông nghiệp và phát triển nông thôn.

[...]