ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2024/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
31 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CẤP MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ về việc quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường
xuyên;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng
4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn số một số quy định của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 101;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn xây dựng,
thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch
vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 36/2020/TT-BGDĐT ngày 05
tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc
của giảng viên trường cao đẳng sư phạm;
Căn cứ Thông tư 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 797/TTr-SGDĐT ngày 17 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành định
mức kinh tế-kỹ thuật đối với các chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo
viên cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thực hiện tại các cơ sở giáo dục
thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân, bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc
tỉnh Thái Nguyên quản lý và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
b) Các đối tượng khác tham gia đấu thầu, đặt hàng,
giao nhiệm vụ dịch vụ giáo dục đào tạo từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước.
Điều 2. Ban hành kèm theo quyết định này danh mục các chương trình
và định mức kinh tế-kỹ thuật đối với các chương trình bồi dưỡng giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tại các cơ sở
giáo dục thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý.
(Danh mục các
chương trình và định mức kinh tế - kỹ thuật theo phụ lục kèm theo).
Điều 3. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này;
định kỳ tổ chức rà soát, đánh giá và kịp thời tham mưu sửa đổi, bổ sung đối với
định mức kinh tế - kỹ thuật không còn phù hợp; tổng hợp và thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/6/2024.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào
tạo, Tài chính; Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Thái Nguyên;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
Pvk.QĐ10.GDĐT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Xuân Trường
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG VÀ THUYẾT MINH
CHUNG VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CẤP MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 14/2024/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của UBND tỉnh)
I. DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG
TT
|
Chương trình bồi
dưỡng
|
Thời lượng
|
Căn cứ chương
trình
|
1
|
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên
và cán bộ quản lý trường tiểu học và trung học cơ sở
|
16 tiết lý thuyết +
24 tiết thực hành
|
Các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số
17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; số 18/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 ban
hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ
thông.
|
2
|
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên
và cán bộ quản lý trường mầm non
|
20 tiết lý thuyết
+ 20 tiết thực hành
|
Các Thông tư: số 11/2019/TT-BGDĐT, số
12/2019/TT-BGDĐT ngày 26/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý, giáo viên mầm non (biên
soạn theo định hướng nội dung các modul)
|
3
|
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp cho giáo viên mầm non
|
76 tiết lý thuyết
+ 44 tiết thực hành
|
Theo Quyết định số 2000/QĐ-BGDĐT ngày 11/7/2023 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
|
II. THUYẾT MINH CHUNG
Định mức kinh tế-kỹ thuật là lượng tiêu hao các yếu
tố lao động, thiết bị, vật tư để hoàn thành việc giáo dục bồi dưỡng cho một người
học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Định mức
kinh tế-kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định
mức thiết bị, định mức vật tư, định mức cơ sở vật chất.
1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
Định mức lao động = Định mức lao động trực tiếp
(Chi phí trực tiếp: giảng dạy lý thuyết; thực hành; thảo luận; hướng dẫn bài
thu hoạch...) + Định mức lao động gián tiếp (Chi phí tiền lương, tiền công bộ
máy cán bộ quản lý, hành chính, phục vụ (không bao gồm bộ phận trực tiếp tại giảng
đường sinh viên học).
Định mức lao động gián tiếp được tính theo tỷ lệ
15% của lao động trực tiếp.
Định mức lao động xây dựng trên cơ sở các Thông tư
ban hành các chương trình bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các
trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dựa vào
nội dung bồi dưỡng đã được hướng dẫn tại các Thông tư ban hành chương trình
(Các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 11/2019/TT-BGDĐT ngày 26/8/2019; số
12/2019/TT-BGDĐT ngày 26/8/2019; số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019; số
18/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019; Quyết định số 2000/QĐ-BGDĐT ngày 11/7/2023 của
Bộ giáo dục Đào tạo), căn cứ vào nhu cầu của các cơ sở giáo dục, tình hình thực
tế của công tác bồi dưỡng, nhà trường đã xây dựng, thẩm định và phê duyệt đề
cương chi tiết cho chương trình bồi dưỡng thường xuyên modul (40 tiết = 2 tuần),
tài liệu chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.
Định mức lao động trực tiếp được tính dựa vào các
Chương trình bồi dưỡng, các Thông tư, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Nội vụ, Bộ Tài chính.
2. Định mức thiết bị
Định mức thiết bị là mức tiêu hao giá trị đối với từng
loại máy móc, thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Định mức thiết bị = Mức giá thiết bị ban đầu x Tỷ lệ
% hao mòn theo chế độ quy định.
Là giá trị khấu hao/hao mòn tài sản cố định theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày
25/4/2023 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp
quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Đối với thiết bị
thời gian sử dụng được tính theo số giờ bồi dưỡng của chương trình. Định mức
thiết bị, dụng cụ sử dụng được phân tích theo từng Chương trình bồi dưỡng cụ thể
và theo các phòng thực hành có liên quan đến quá trình bồi dưỡng.
3. Định mức vật tư
Là mức tiêu hao về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu
và được xác định theo chủng loại, số lượng/khối lượng. Định mức vật tư sử dụng
được phân tích theo từng Chương trình bồi dưỡng cụ thể và được căn cứ vào mức độ
tiêu dùng thực tế trong quá trình bồi dưỡng. Đặc điểm của vật tư phục vụ bồi dưỡng
là tiêu hao hết.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất được xây dựng dựa trên số m2
sử dụng nhân với số giờ sử dụng tính trên 01 người học. Số m2 sử dụng
căn cứ vào Phụ lục Thông tư 03/2020/TT/BGD ĐT ngày 10/02/2020 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định chi tiết về hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích sử dụng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Số giờ sử dụng căn cứ vào các Thông tư: số
11/2019/TT-BGDĐT, số 12/2019/TT-BGDĐT ngày 26/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý, giáo
viên mầm non (biên soạn theo định hướng nội dung các modul); các Thông tư: số
17/2019/TT- BGDĐT, số 18/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý, giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông (biên soạn theo định hướng nội dung các modul);
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên mầm
non theo Quyết định số 2000/QĐ-BGD ĐT ngày 11/7/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Định mức này được lập dựa trên số cơ sở vật chất tối
thiểu để tổ chức hoạt động đào tạo bồi dưỡng.
5. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để
xác định chi phí thực hiện các chương trình bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản
lý giáo dục các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; chứng chỉ chức danh
nghề nghiệp cho giáo viên mầm non; xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh
tế, tài chính và quản lý chất lượng trong công tác bồi dưỡng.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật các chương trình bồi
dưỡng được tính toán trong điều kiện lớp học 40 học viên.
c) Trường hợp tổ chức bồi dưỡng khác với các điều
kiện quy định tại khoản b mục này, Nhà trường căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ
thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ
thuật phù hợp.
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC
CƠ SỞ
(Kèm theo Quyết định số 14/2024/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Định mức lao động
|
Đơn vị tính
|
Định mức cho 01
lớp 40 học viên
|
Định mức/học
viên
|
A
|
TỔNG CHI PHÍ CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
THEO MODUL CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ 40 TIẾT
|
|
|
|
I
|
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
|
|
100,05
|
|
I.1
|
CÁC CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
Giờ chuẩn
|
87,00
|
2,1750
|
1
|
Định mức giờ dạy của giảng viên
|
|
|
|
1.1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
Giờ chuẩn
|
16
|
0,4000
|
1.2
|
Định mức giờ dạy thực hành, thảo luận (chia 2
nhóm) x 24
|
Giờ chuẩn
|
48
|
1,2000
|
2
|
Ra đề, coi thi, chấm thi
|
|
|
|
2.1
|
Định mức ra đề kiểm tra tự luận
|
Giờ chuẩn
|
5
|
0,1250
|
2.2
|
Định mức giờ coi thi
|
Giờ chuẩn
|
2
|
0,0500
|
2.3
|
Định mức giờ chấm kiểm tra (5 bài = 1 giờ chuẩn x
2 lượt chấm)
|
Giờ chuẩn
|
16
|
0,4000
|
I.2
|
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP
|
|
13,05
|
|
1
|
Chi phí tiền lương, tiền công bộ máy cán bộ quản lý,
hành chính, phục vụ (không bao gồm bộ phận trực tiếp tại giảng đường sv học)
|
Giờ chuẩn
|
13,05
|
0,3263
|
II
|
ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
|
|
|
|
1
|
Máy chiếu, phông chiếu
|
Giờ
|
61,33
|
1,5333
|
2
|
Bàn ghế
|
Giờ
|
1,227
|
30,6667
|
3
|
Bảng
|
Giờ
|
61,33
|
1,5333
|
III
|
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
|
|
|
1,0000
|
1
|
Hồ sơ học viên
|
Bộ
|
40
|
1
|
2
|
Chứng nhận/chứng chỉ
|
Cái
|
40
|
1
|
3
|
Túi đựng đề thi
|
Cái
|
2
|
0,05
|
4
|
Túi đựng bài thi
|
Cái
|
2
|
0,05
|
5
|
Giấy kiểm tra
|
Tờ
|
80
|
2
|
6
|
Sổ đầu bài
|
Quyển
|
1
|
0,025
|
7
|
Hộp nhựa lưu hồ sơ, tài liệu
|
Cái
|
2
|
0,050
|
8
|
Giấy A0
|
Tờ
|
40
|
1,0
|
9
|
Giấy A4
|
Gam
|
2
|
0,050
|
10
|
Bút dạ
|
Hộp
|
2
|
0,050
|
11
|
Tài liệu bồi dưỡng
|
Bộ
|
1
|
0,0250
|
IV
|
ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
|
|
|
|
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của 01 người học
|
Tổng thời gian
sử dụng của 01 người học
|
Định mức sử dụng
của 01 người học/khóa học
|
(m2)
|
(giờ)
|
(m2x giờ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 3x4
|
IV.1
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
1
|
Phòng học lý thuyết từ 25 đến dưới 75 chỗ
|
1,5
|
13,33
|
19,995
|
VI.2
|
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
|
4
|
24
|
96
|
B
|
TỔNG CHI PHÍ CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
THEO MODUL 40 TIẾT CÁC TRƯỜNG MẦM NON
|
|
|
|
I
|
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
|
|
101,20
|
|
I.1
|
CÁC CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
Giờ chuẩn
|
88,00
|
2,2000
|
1
|
Định mức giờ dạy của giảng viên
|
|
|
|
1.1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
Giờ chuẩn
|
20
|
0,5000
|
1.2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
Giờ chuẩn
|
40
|
1,0000
|
2
|
Ra đề, coi thi, chấm thi
|
|
|
|
2.1
|
Định mức ra đề kiểm tra vấn đáp, thực hành
|
Giờ chuẩn
|
8
|
0,2
|
2.2
|
Định mức giờ chấm kiểm tra vấn đáp
|
Giờ chuẩn
|
20
|
0,5
|
I.2
|
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP
|
|
13
|
|
1
|
Chi phí tiền lương, tiền công bộ máy cán bộ quản
lý, hành chính, phục vụ (không bao gồm bộ phận trực tiếp tại giảng đường SV học)
|
Giờ chuẩn
|
13,20
|
0,3300
|
II
|
ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
|
|
|
|
1
|
Máy chiếu
|
Giờ
|
56,67
|
1,4167
|
2
|
Bàn ghế
|
Giờ
|
1,533
|
38,3333
|
3
|
Bảng
|
Giờ
|
56,67
|
1,4167
|
III
|
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
|
|
|
|
1
|
Giấy A0
|
Tờ
|
30
|
0,750
|
2
|
Bìa màu
|
Gram
|
4
|
0,100
|
3
|
Giấy A4
|
Gram
|
1
|
0,025
|
4
|
Phách (gõ nhạc)
|
Đôi
|
10
|
0,250
|
5
|
Băng dính giấy
|
Cuộn
|
4
|
0,100
|
6
|
Băng đĩa DVD
|
Cái
|
9
|
0,225
|
7
|
Giấy kiểm tra
|
Tờ
|
80
|
2,000
|
8
|
Phôi chứng nhận
|
Cái
|
40
|
1,000
|
9
|
Hồ sơ học viên
|
Bộ
|
40
|
1,000
|
10
|
Túi đựng bài kiểm tra
|
Cái
|
2
|
0,050
|
11
|
Sổ đầu bài
|
Quyển
|
1
|
0,025
|
12
|
Hộp nhựa lưu hồ sơ tài liệu
|
Cái
|
2
|
0,050
|
13
|
Bút dạ
|
Hộp
|
2
|
0,050
|
14
|
Tài liệu bồi dưỡng
|
Bộ
|
1
|
0,025
|
IV
|
ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
|
|
|
|
STT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của 01 người học
|
Tổng thời gian
sử dụng của 01 người học
|
Định mức sử dụng
của 01 người học/khóa học
|
(m2)
|
(giờ)
|
(m2 x
giờ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 3x4
|
IV.1
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
1
|
Phòng học lý thuyết từ 25 đến dưới 75 chỗ
|
1,5
|
16,66
|
24,99
|
VI.2
|
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
|
4
|
20
|
80
|
C
|
TỔNG CHI PHÍ CHO CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG TIÊU
CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON
|
|
|
|
I
|
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
|
|
|
|
I.1
|
CÁC CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
Giờ chuẩn
|
184
|
4,60
|
1
|
Định mức giờ dạy của giảng viên
|
|
|
|
1.1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
Giờ chuẩn
|
72
|
1,80
|
1.2
|
Định mức giờ giải quyết bài tập tình huống, hướng
dẫn thực hành
|
Giờ chuẩn
|
88
|
2,20
|
2
|
Hướng dẫn, chấm bài thu hoạch
|
Giờ chuẩn
|
|
|
2.1
|
Hướng dẫn học viên viết thu hoạch cuối khóa
|
Giờ chuẩn
|
4
|
0,10
|
2.2
|
Chấm bài thu hoạch
|
Giờ chuẩn
|
20
|
0,50
|
I.2
|
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP
|
|
28
|
|
1
|
Chi phí tiền lương, tiền công bộ máy cán bộ quản
lý, hành chính, phục vụ (không bao gồm bộ phận trực tiếp tại giảng đường SV học)
|
Giờ chuẩn
|
27,60
|
0,69
|
II
|
ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
|
|
|
|
1
|
Máy chiếu
|
Giờ
|
107,33
|
2,68
|
2
|
Bàn ghế
|
Giờ
|
2,147
|
53,67
|
3
|
Bảng
|
Giờ
|
107,33
|
2,68
|
III
|
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
|
|
|
|
1
|
Giấy A0
|
Tờ
|
80
|
2,00
|
2
|
Giấy A4
|
Gram
|
4
|
0,10
|
3
|
Phôi chứng nhận
|
Cái
|
40
|
1,00
|
4
|
Hồ sơ học viên
|
Bộ
|
40
|
1,00
|
5
|
Sổ đầu bài
|
Quyển
|
1
|
0,03
|
6
|
Hộp nhựa lưu hồ sơ, tài liệu
|
Cái
|
2
|
0,05
|
7
|
Tài liệu bồi dưỡng
|
Bộ
|
1
|
0,03
|
8
|
Bút dạ
|
Hộp
|
2
|
0,050
|
IV
|
ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
|
|
|
|
STT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của 01 người học
|
Tổng thời gian
sử dụng của 01 người học
|
Định mức sử dụng
của 01 người học/khóa học
|
(m2)
|
(giờ)
|
(m2 x
giờ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 3x4
|
IV.1
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
1
|
Phòng học lý thuyết từ 25 đến dưới 75 chỗ
|
1,5
|
63,33
|
95,00
|
VI.2
|
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
|
4
|
44
|
176,00
|