ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2021/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 30 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BIỆN PHÁP THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH
SỐ 34/2016/NĐ-CP NGÀY 14/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ
BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 353/2016/QĐ-UBND NGÀY 20/6/2016 CỦA UBND
TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 27/TTr-STP ngày 21 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định biện
pháp thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL và chi tiết một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo
Quyết định số 353/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“Quy định này quy định về biện pháp
thi hành việc lập đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (HĐND)
do Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND) trình, bản tống họp ý kiến giải trình, tiếp thu
ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hồ sơ đề nghị xây dựng nghị
quyết của HĐND tỉnh và hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), quy định
chi tiết việc lấy ý kiến về hồ sơ rà soát văn bản QPPL, trình xem xét, xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL, công bố danh mục văn bản QPPL hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực, hệ thống hóa văn bản QPPL theo định kỳ thuộc thẩm quyền
của UBND và chế độ báo cáo về công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.”
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Lập đề nghị xây dựng Nghị quyết của
HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình được thực hiện theo quy định của khoản 2 Điều 111,
từ Điều 112 đến Điều 115, khoản 2 Điều 116, khoản 1 Điều 117 Luật Ban hành văn
bản QPPL năm 2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 32, khoản 33, khoản 34 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2020; khoản
1, khoản 2 Điều 4, Điều 5, khoản 1, khoản 4 Điều 6, từ Điều 7 đến Điều 11, khoản
3 Điều 14 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL (Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP) được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (Nghị định số 154/2020/NĐ-CP) và các quy
định khác có liên quan.”
3. Sửa đổi khoản
1 Điều 4 như sau:
“1. Cơ quan chủ trì soạn thảo gửi hồ
sơ thẩm định đến Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp đế thẩm định. Thời gian, thành phần hồ sơ gửi đề nghị thẩm định thực hiện theo quy định của Điều
121, Điều 139 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 36, khoản 43 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản QPPL năm 2020.”
4. Bổ sung Điều
4a như sau:
“Điều 4a. Bản tổng hợp, giải
trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân
Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý
kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hồ sơ gửi Sở Tư pháp, Phòng Tư
pháp cấp huyện đề nghị thẩm định; hồ sơ trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua đề
nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh (thuộc trường hợp khoản 4 Điều 27 Luật
Ban hành văn bản QPPL năm 2015); hồ sơ trình HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh
xem xét, thông qua dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành theo quy định
đảm bảo các nội dung theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này.”
5. Sửa đổi Điều 7
như sau:
“Điều 7. Trình xem xét, xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL
1. Sau khi hoàn thiện hồ sơ rà soát
văn bản QPPL, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND cùng cấp
xem xét, quyết định xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát.
2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản
QPPL của cơ quan chuyên môn, Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện tham mưu Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành văn bản giao cơ quan chuyên môn
tham mưu xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo kết quả rà soát.”
6. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm)
ngày, kể từ thời điểm hệ thống hóa theo quy định tại Điều 164 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 38 Điều 1 Nghị định số
154/2020/NĐ-CP), cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện
việc hệ thống hóa văn bản QPPL điều chỉnh những nội dung thuộc ngành, lĩnh vực
tham mưu quản lý quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 167 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Nghị định số
154/2020/NĐ-CP), Kế hoạch hệ thống hóa văn bản của Chủ tịch UBND cùng cấp và gửi
hồ sơ hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định đến Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
cùng cấp để tổng hợp.”
7. Sửa đổi, bổ
sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Chế độ báo cáo
1. Đối với báo cáo định kỳ 06 tháng:
chậm nhất ngày 18/6 hàng năm, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) về kết quả thực hiện
quy trình xây dựng văn bản QPPL lần lượt theo Mẫu số 02,
Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
2. Đối với báo cáo định kỳ năm: chậm
nhất ngày 16/12 của năm báo cáo, các cơ quan thuộc UBND tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo UBND cùng cấp (qua Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp) về công tác tham mưu xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL thuộc ngành, lĩnh vực tham mưu quản lý trong năm theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
Chậm nhất ngày 18/12 của năm báo cáo,
UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) về công tác
xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn huyện,
thành phố theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này.
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo định
kỳ 06 tháng và hàng năm được thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều
12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định
về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể:
a) Báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm
tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hàng năm tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 5 năm 2021.
Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ
Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể
CT-XH tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
+ LĐVP, TKCT, các Phòng, Cổng
TTĐT tỉnh;
+ Lưu: VT,
NC-KSTTHC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14 /2021/QĐ-UBND ngày 30/4/2021 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
Mẫu số 01: Bản tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến
góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân
UBND
TỈNH BẮC GIANG
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
SOẠN THẢO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Bắc
Giang, ngày tháng năm …
|
BẢN
TỔNG HỢP
Giải
trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với dự thảo (tên
văn bản)
Ngày …/…/…, Cơ
quan chủ trì soạn thảo đã ban hành Công văn số ..../…… gửi
các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan (gồm: …..) đề
nghị tham gia ý kiến vào dự thảo văn bản[1] (hoặc tổ chức hội nghị lấy ý kiến vào dự thảo
văn bản); đồng thời, đề nghị Văn phòng UBND tỉnh đăng tải dự thảo lên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh để lấy ý kiến theo quy định.
Đối với hình thức lấy ý kiến trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh[2]:
dự thảo văn bản đã được đăng tải lấy ý kiến từ ngày …/…/….; đến nay có ... ý kiến tham gia; trong đó, có .../... ý kiến tham gia nhất
trí hoàn toàn nội dung dự thảo văn bản; có .../... ý kiến góp ý nội dung dự thảo
văn bản.
Đối với hình thức lấy ý kiến bằng văn
bản (hoặc tại hội nghị): cơ quan chủ trì soạn thảo đã nhận được .../... văn bản
(hoặc .... ý kiến tham gia trực tiếp) của các cơ quan, đơn vị (trường hợp lấy
ý kiến bằng văn bản cần gửi kèm theo bản chụp văn bản tham gia ý kiến của các
cơ quan; trường hợp tổ chức hội nghị lấy ý kiến cần gửi kèm theo Biên bản hội
nghị). Trong đó, có .../... ý kiến tham gia nhất trí hoàn toàn nội dung dự
thảo văn bản; có .../... ý kiến góp ý nội dung dự thảo văn bản.
Cơ quan chủ trì soạn thảo đã nghiên cứu
và tổng hợp giải trình, tiếp thu cụ thể các ý kiến tham gia như sau:
STT
|
CƠ
QUAN, ĐỊA PHƯƠNG
|
NỘI
DUNG GÓP Ý
|
TIẾP
THU
|
KHÔNG
TIẾP THU VÀ LÝ DO
|
1
|
Tên cơ quan, địa phương góp ý
|
- Trích dẫn cụ thể từng nội dung
góp ý
|
X
Nêu cụ thể đã tiếp thu chỉnh sửa tại
điều, khoản nào của dự thảo
|
|
2
|
|
|
|
X
Giải trình rõ cơ sở pháp lý và cơ sở
thực tiễn của việc không tiếp thu
|
3
|
…
|
|
|
|
NGƯỜI
TỔNG HỢP
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02: Báo cáo 6 tháng của các cơ quan thuộc UBND
tỉnh về kết quả thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL
UBND
TỈNH BẮC GIANG
CƠ QUAN BAN HÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-….
|
Bắc
Giang, ngày tháng năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL 6 tháng đầu năm ...
Thực hiện Quyết định số
..../2021/QĐ-UBND ngày ..../.../2021 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định biện pháp thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL và
chi tiết một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ban hành kèm theo Quyết định
số 353/2016/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh; Cơ quan ban hành báo cáo kết
quả thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL 6 tháng đầu năm ... như sau:
1. Kết quả cụ thể
- Số hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết,
hồ sơ dự thảo văn bản QPPL đã trình UBND tỉnh đề nghị ban hành hoặc tham mưu
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh đề nghị ban hành theo thẩm quyền.
- Số văn bản QPPL do cơ quan tham mưu
đã được HĐND, UBND tỉnh ban hành (có danh mục văn bản kèm theo nêu đầy đủ tên
loại, số ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành; cơ quan ban hành; tên gọi văn bản).
Trong đó:
+ Số văn bản QPPL ban hành đúng quy
trình theo quy định pháp luật;
+ Số văn bản QPPL ban hành không đúng
quy trình theo quy định pháp luật (nếu có và có danh mục văn bản cụ thể kèm
theo).
2. Đánh giá chung
2.1. Ưu điểm
2.2. Hạn chế, khó khăn
2.3. Nguyên nhân
3. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Sở Tư pháp (b/c);
- …………
- Lưu: ...
|
CƠ
QUAN BAN HÀNH
|
Mẫu số 03:
Báo cáo 6 tháng của UBND cấp huyện về kết quả thực hiện quy trình xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THÀNH PHỐ ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-….
|
Bắc
Giang, ngày tháng năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật 6 tháng đầu năm ...
Thực hiện Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định biện pháp thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL
và chi tiết một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ban hành kèm theo Quyết
định số 353/2016/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh; UBND huyện/thành phố ...
báo cáo kết quả thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL 6 tháng đầu năm ...
như sau:
1. Kết quả cụ thể
+ Số văn bản QPPL được thẩm định (lập
danh mục Báo cáo thẩm định dự thảo văn bản QPPL; trong đó nêu rõ ngày thẩm định
và thời gian trình UBND, HĐND cấp huyện thông qua).
+ Số văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp
huyện ban hành trong quý (có danh mục văn bản kèm theo nêu đầy đủ tên loại, số
ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành; cơ quan ban hành; tên gọi văn bản). Trong
đó:
+ Số văn bản QPPL ban hành đúng quy
trình theo pháp luật;
+ Số văn bản QPPL ban hành không đúng
quy trình theo pháp luật (nếu có và có danh mục văn bản cụ thể kèm theo).
2. Đánh giá chung
2.1. Ưu điểm
2.2. Hạn chế, khó khăn
2.3. Nguyên nhân
3. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Sở Tư pháp (b/c);
- …………;
- Lưu: ...
|
CHỦ
TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04: Báo
cáo hàng năm của cơ quan thuộc UBND tỉnh và cơ quan thuộc UBND cấp huyện về kết
quả công tác tham mưu xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-….
|
Bắc
Giang, ngày tháng năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả công tác tham mưu xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
năm ...
Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP; Cơ quan/đơn vị/phòng/ban .... báo cáo kết quả công tác tham mưu
xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm ... như
sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
Việc xây dựng, ban hành các văn bản
quán triệt chỉ đạo công tác tham mưu xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL.
II. KẾT QUẢ
1. Đánh giá chung về chất lượng
công tác tham mưu xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo ngành, lĩnh
vực quản lý
2. Kết quả cụ thể
- Số liệu văn bản QPPL đã tham mưu
UBND tỉnh/huyện, thành phố ban hành hoặc trình HĐND tỉnh/ huyện, thành phố ban
hành theo thẩm quyền, cụ thể:
(i) Đối với các cơ quan thuộc UBND tỉnh:
+ Số hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết,
hồ sơ dự thảo văn bản QPPL đã trình UBND tỉnh đề nghị ban hành hoặc tham mưu
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh đề nghị ban hành theo thẩm quyền.
+ Số văn bản QPPL do cơ quan tham mưu
đã được HĐND, UBND tỉnh ban hành (có danh mục văn bản kèm theo nêu đầy đủ tên
loại, số ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành; cơ quan ban hành; tên gọi văn bản).
Trong đó:
Số văn bản QPPL ban hành đúng quy
trình theo pháp luật;
Số văn bản QPPL ban hành không đúng
quy trình theo pháp luật (nếu có và có danh mục văn bản cụ thể kèm theo).
(ii) Đối với cơ quan thuộc UBND cấp
huyện:
+ Số văn bản QPPL được thẩm định (lập
danh mục Báo cáo thẩm định dự thảo văn bản QPPL; trong đó nêu rõ ngày thẩm định
và thời gian trình UBND, HĐND cấp huyện thông qua).
+ Số văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp
huyện ban hành trong năm (có danh mục văn bản kèm theo nêu đầy đủ tên loại, số
ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành; cơ quan ban hành; tên gọi văn bản). Trong
đó:
+ Số văn bản QPPL ban hành đúng quy
trình theo pháp luật;
+ Số văn bản QPPL ban hành không đúng
quy trình theo pháp luật (nếu có và có danh mục văn bản cụ thể kèm theo).
- Số liệu về số văn bản đã được rà
soát.
- Kết quả rà soát văn bản.
- Tình hình xử lý văn bản được rà
soát.
- Kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL (nội
dung này chỉ báo cáo khi đến kỳ hệ thống hóa theo Kế hoạch).
3. Kết quả một số nội dung khác
3.1. Về thể chế và các điều kiện
đảm bảo cho công tác xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
a) Về thể chế
Đánh giá về thể chế công tác xây dựng,
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
b) Các điều kiện đảm bảo cho
công tác xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
- Về số lượng
công chức làm công tác pháp chế (các cơ quan thuộc UBND tỉnh báo cáo thêm nội
dung này).
- Về tổ chức,
công chức và lực lượng tham gia công tác xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL.
- Tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ
năng, nghiệp vụ xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và các điều kiện bảo
đảm khác.
- Về kinh phí,
cơ sở vật chất đảm bảo cho công tác xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL.
- Hoạt động phối hợp trong công tác
xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Hạn chế, khó khăn
3. Nguyên nhân
IV. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Sở Tư pháp (b/c);
- ……….
- Lưu: ...
|
CƠ
QUAN BAN HÀNH
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05:
Báo cáo hàng năm của UBND cấp huyện về kết quả công tác xây dựng, kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-….
|
Bắc
Giang, ngày tháng năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
năm ...
Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Nghị định số 34/2016/NĐ-CP); Nghị
định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, UBND huyện/thành
phố …………… báo cáo kết quả công tác xây dựng, kiểm tra, rà
soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm ... như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
Việc xây dựng, ban hành các văn bản
chỉ đạo trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
II. KẾT QUẢ CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng văn bản QPPL
- Đánh giá chung về công tác xây dựng
văn bản QPPL.
- Kết quả triển khai thi hành Luật và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Kết quả ban hành văn bản QPPL gồm:
Số liệu văn bản QPPL ban hành trong năm; số liệu văn bản QPPL ban hành không
đúng quy trình theo quy định pháp luật (nếu có và có danh mục văn bản cụ thể
kèm theo).
2. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản
Đánh giá chung về công tác kiểm tra,
xử lý văn bản QPPL.
2.1. Công tác kiểm tra văn bản
a) Công tác tự kiểm tra văn bản
- Số liệu văn bản QPPL do địa phương
mình ban hành đã được tự kiểm tra và xử lý.
- Số liệu đã phát hiện có nội dung
trái pháp luật.
- Danh Mục văn bản trái pháp luật về
thẩm quyền, nội dung (nếu có).
- Tình hình rà soát văn bản làm căn cứ
pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản.
b) Công tác kiểm tra văn bản theo
thẩm quyền
- Số liệu kiểm tra theo thẩm quyền đã
được gửi đến để kiểm tra và thực tế đã kiểm tra.
- Số liệu đã phát hiện có nội dung trái
pháp luật.
- Danh Mục văn bản trái pháp luật về
thẩm quyền, nội dung (nếu có).
- Tình hình rà soát văn bản làm căn cứ
pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản.
2.2. Công tác xử lý văn bản sau
kiểm tra
a) Công tác xử lý văn bản tự kiểm tra
- Số liệu văn bản đã yêu cầu cơ quan,
người có thẩm quyền ban hành văn bản xem xét, xử lý.
- Số liệu được xử lý, đang xử lý và
chưa xử lý theo quy định của pháp luật.
b) Công tác xử lý văn bản kiểm tra
theo thẩm quyền
Số liệu văn bản đã được xử lý, đang xử
lý và chưa xử lý theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra văn bản; đã xử lý theo thẩm
quyền.
3. Công tác rà soát văn bản QPPL
- Đánh giá chung về chất lượng công
tác xây dựng, ban hành văn bản thuộc trách nhiệm rà soát.
- Số liệu về số văn bản phải rà soát,
số văn bản đã được rà soát
- Kết quả rà soát văn bản.
- Tình hình xử lý văn bản được rà
soát.
- Kết quả rà soát văn bản theo chuyên
đề, lĩnh vực, địa bàn.
4. Công tác hệ thống hóa văn bản
QPPL
- Kết quả triển khai hệ thống hóa văn
bản QPPL theo Kế hoạch
(Nội dung này chỉ báo cáo khi đến
kỳ hệ thống hóa theo Kế hoạch).
III. MỘT SỐ NỘI DUNG KHÁC
1. Về thể chế và các điều kiện đảm
bảo cho công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
1.1. Về thể chế
Đánh giá về thể chế công tác xây dựng,
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
1.2. Các điều kiện đảm bảo cho
công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
- Về tổ chức, cán bộ và lực lượng
tham gia công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ
năng, nghiệp vụ xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và các
điều kiện bảo đảm khác.
- Về kinh phí, cơ sở vật chất đảm bảo
cho công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Hoạt động phối hợp trong công tác
xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Hạn chế, khó khăn
3. Nguyên nhân
V. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Sở Tư pháp (b/c);
- ……….
- Lưu: ..
|
CHỦ
TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
[2] Hình thức lấy ý kiến bắt buộc
đối với dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh; khuyến khích đối với dự thảo
văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã khi thuộc thẩm quyền ban hành
theo quy định.