Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 14/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 30/07/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Đỗ Thanh Bình |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1160/TTr-SXD ngày 25 tháng 6 năm 2020 về việc quy định việc quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán và quản lý chi phí đối với các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang gồm:
a) Duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
b) Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị;
c) Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
d) Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định, thẩm định và phê duyệt dự toán và quản lý chi phí các dịch vụ công ích đô thị nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Định mức tỷ lệ chi phí dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung (C):
a) Chi phí quản lý chung (C) trong dự toán chi phí dịch vụ công ích bằng 45% chi phí nhân công trực tiếp.
b) Đối với công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ bằng 5% (năm phần trăm) chi phí xe, máy, thiết bị thi công.
2. Lợi nhuận định mức (LN): Bằng 5% (năm phần trăm) trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.
Điều 3. Quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị
1. Giao Sở Xây dựng tổ chức thẩm định, phê duyệt đối với các dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh (gọi chung là cấp huyện) tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị sử dụng nguồn vốn ngân sách do cấp mình quản lý.
3. Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị phải phù hợp với quy trình kỹ thuật, điều kiện thực hiện, mặt bằng giá thị trường và khả năng cân đối ngân sách để thực hiện.