Nghị quyết 117/2013/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 117/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Trần Hồng Châu |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2013/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ XÓM, KHỐI, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 8438/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị quyết này quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009.
Điều 2. Số lượng, chức danh
1. Số lượng:
a) Ở xã, phường, thị trấn: mỗi chức danh được bố trí một người. Riêng đối với xã loại I, loại II, xã trọng điểm phức tạp về an ninh- trật tự, quốc phòng được bố trí không quá 02 phó trưởng công an, 03 công an viên thường trực, 02 phó chỉ huy trưởng quân sự. Đối với xã loại I, xã có giáo dân chiếm trên 20% tỷ lệ dân số, xã có đồng bào dân tộc thiểu số chiếm trên 50% tỷ lệ dân số được bố trí không quá 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc. Tổng số không quá 21 người.
b) Ở xóm, khối, bản: Mỗi chức danh bố trí một người. Tổng số không quá 5 người.
2. Chức danh:
a) Ở xã, phường, thị trấn:
- Các chức danh bố trí chung gồm 15 chức danh: Phó Trưởng công an; Phó Chỉ huy Trưởng quân sự; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Văn phòng Đảng ủy; Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng; Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Nội vụ, thi đua, khen thưởng, tôn giáo, dân tộc; Quản lý Nhà văn hoá - Đài truyền thanh; Bảo vệ thực vật (hoặc đô thị, giao thông, xây dựng đối với phường, thị trấn); Thú y.
- Các chức danh bố trí riêng ở phường, gồm 2 chức danh: Trưởng ban bảo vệ dân phố và Phó Trưởng ban bảo vệ dân phố.
- Chức danh bố trí riêng ở xã, thị trấn: Công an viên thường trực.
b) Ở xóm, khối, bản:
- Các chức danh bố trí chung: Bí thư chi bộ, Trưởng xóm, khối, bản; Thôn đội trưởng.
- Các chức danh bố trí riêng ở xóm, bản: Công an viên ( kiêm Xóm phó), Y tế xóm, bản.
- Các chức danh bố trí riêng ở khối: Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố (kiêm Khối phó); Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố.
Điều 3. Mức phụ cấp
1. Mức phụ cấp hàng tháng:
a) Đối với các chức danh ở xã, phường, thị trấn:
TT |
Chức danh |
Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở ( Bao gồm cả 3% BHYT) |
Nhóm 1 |
Phó trưởng công an; Phó Chỉ huy trưởng quân sự; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Văn phòng Đảng ủy; Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng. |
1,1 |
Nhóm 2 |
Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Công an viên thường trực. |
0,9 |
Nhóm 3 |
Nội vụ, thi đua, khen thưởng, tôn giáo, dân tộc; Quản lý nhà văn hoá - Đài truyền thanh; Bảo vệ thực vật (hoặc đô thị, giao thông, xây dựng đối với phường, thị trấn); Thú y. |
0,8 |
Nhóm 4 |
- Trưởng Ban bảo vệ dân phố; - Phó trưởng Ban bảo vệ dân phố |
0,7 0,6 |
b) Đối với các chức danh ở xóm, khối, bản: