Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 06/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/02/2015
Ngày có hiệu lực 23/02/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Nguyễn Thiện
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2015/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 136/2013/NĐ-CP);

Thực hiện Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 04/10/2014 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2014;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (Sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC);

Xét đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài Chính tại Tờ trình số 01/LN-SLĐTBXH-STC ngày 11/02/2015 và Báo cáo thẩm định số 195/BC-STP ngày 11/02/2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi, đối tượng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về mức trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 2. Quy định mức trợ giúp thường xuyên, trợ giúp đột xuất

1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng

a) Đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại khoản 1, 2, 3, 4; điểm a và điểm c khoản 5; đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hộ nghèo quy định tại điểm b khoản 5 và khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP, mức chuẩn trợ giúp là: 270.000 đồng;

b) Đối tượng bảo trợ xã hội không thuộc diện hộ nghèo quy định tại điểm b khoản 5 và khoản 6 Điều 5; hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP được hỗ trợ kinh phí chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng; mức chuẩn trợ giúp là: 180.000 đồng;

e) Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo hệ số khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con đồng thời là đối tượng quy định tại khoản 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP thì ngoài chế độ đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con còn được hưởng chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản 3 hoặc khoản 5 hoặc khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.

2. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội quy định tại khoản 1, 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP áp dụng theo mức lương cơ sở hiện hành: Hệ số 1,0 (khi có sự điều chỉnh mức lương cơ sở thì được điều chỉnh theo).

Riêng đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP là trẻ em dưới 04 tuổi được hưởng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng là 1.350.000 đồng (tương đương hệ số 5,0; mức chuẩn trợ giúp 270.000 đồng).

Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng khác nhau quy định tại khoản này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất; đối tượng đã hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng quy định tại khoản này thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại khoản 1 điều này.

(Hệ số và mức hưởng trợ cấp cho từng nhóm đối tượng khoản 1, khoản 2 điều này có phụ lục kèm theo).

3. Mức trợ giúp xã hội đột xuất

Mức trợ giúp xã hội đột xuất đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 12, khoản 1, 2 Điều 13 (trừ đối tượng tai nạn giao thông, tai nạn lao động), khoản 1, 2 Điều 14, khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP cụ thể là:

a) Đối với hộ gia đình:

- Có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng: 4.500.000 đồng/người;

- Có người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các lý do bất khả kháng khác, được xem xét hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người;

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét, hỗ trợ chi phí làm nhà ở: 6.000.000 đồng/hộ;

[...]