ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
771/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 29 tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP
ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 76/TTr-LĐTBXH ngày 16/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ
xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
1. Chế độ trợ cấp thường
xuyên
- Mức để xác định trợ cấp xã hội
hàng tháng cho các nhóm đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau là
210.000 đồng/người/tháng (lấy hệ số 1 theo mức chuẩn trợ cấp xã hội quy định tại
Nghị định số 13/2010/NĐ-CP).
Đối với các đối tượng nuôi dưỡng
tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, tiếp tục áp dụng mức hiện hưởng theo Công
văn số 4573/UBND-VX ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh.
- Các mức trợ cấp xã hội hàng
tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội đang sống tại cộng đồng, các đối tượng bảo
trợ xã hội đang sống ở các nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường quản lý và
các đối tượng bảo trợ xã hội đang sống tại các cơ sở Bảo trợ xã hội công lập được
hưởng trợ cấp bằng mức quy định tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.
Các đối tượng đang sống tại các
cơ sở bảo trợ xã hội, ngoài các khoản trợ giúp quy định trên, còn được hưởng:
- Trợ cấp mua sắm tư trang, vật
dụng phục vụ cho sinh hoạt đời sống thường ngày.
- Trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh
thông thường; riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội
mức 250.000 đồng/người/năm.
- Trợ cấp vệ sinh hàng tháng đối
với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
- Trường hợp các đối tượng đang
sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập mà do Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có Quyết định gửi vào cơ sở đó sinh sống thì các đối tượng bảo
trợ xã hội đó vẫn được hưởng mức trợ cấp giống như các đối tượng đang sống tại
cơ sở bảo trợ công lập.
(Mức chi cụ thể được quy định tại
bảng phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
2. Chế độ trợ cấp đột xuất
Cho các đối tượng là những người
và hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng
khác gây ra:
2.1. Đối với hộ gia đình
- Có người chết, mất tích.
- Có người bị thương nặng.
- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy,
hỏng nặng.
- Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp
do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét.
Trong trường hợp có thiên tai xảy
ra, giao cho UBND các huyện và thành phố chủ động xem xét tình hình thiệt hại
thực tế để quyết định mức hỗ trợ phù hợp. Nếu những hộ nói trên sống ở vùng khó
khăn thuộc các danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng
Chính phủ quy định thì sẽ được UBND cấp huyện và thành phố xem xét để có mức hỗ
trợ cao hơn nhóm đối tượng hộ gia đình sống ở khu vực bình thường khác.
2.2. Đối với cá nhân
- Trợ giúp cứu đói: 15 kg gạo/người/tháng,
trong thời gian từ 1 đến 3 tháng.
- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư
trú bị thương nặng gia đình không biết để chăm sóc được trợ cấp 1.500.000 đồng/người
(người bị thương nặng chỉ được trợ cấp một lần nếu đã được trợ cấp tại nơi xảy
ra bị thương thì thôi hưởng trợ cấp ở nơi cư trú).
- Người lang thang xin ăn trong
thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú được trợ cấp 15.000 đồng/người/ngày,
nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được
hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng
tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh.
c) Đối với người gặp rủi ro
ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng được Uỷ ban nhân dân
cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị, tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị đứng
ra, mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng là 3.000.000 đồng/người.
Điều 2.
Kinh phí và nội dung chi: Thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 13/2010/NĐ-CP; trong đó chi thù lao:
- Chi thẩm định hồ sơ đề nghị trợ
cấp, trợ giúp xã hội, mức chi 10.000 đồng/hồ sơ (cấp huyện).
- Chi họp Hội đồng xét duyệt cấp
xã, mức chi bồi dưỡng cho thành phần Hội đồng xét duyệt cấp xã tối đa 20.000 đồng/người/buổi.
- Chi thù lao cho cá nhân trực
tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng đến đối tượng bảo trợ xã hội, mức chi là
350.000 đồng/người/tháng; mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí từ 01 đến 02 người
làm công tác chi trả.
Điều 3.
Thời gian áp dụng chính sách trợ cấp xã hội theo Quyết định
này kể từ ngày 01/6/2012.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành:
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Tài chính theo chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách trợ giúp
các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định này
và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của
Chủ tịch UBND tỉnh./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
PHỤ LỤC 1:
Trợ
cấp hàng tháng cho các đối tượng tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ
em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn
lại là mẹ hoặc cha mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng;
trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt
tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ
gia đình nghèo
Trường hợp người chưa thành
niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh
như trẻ em nêu trên
|
|
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên
|
1,0
|
210.000
|
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18
tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
1,5
|
315.000
|
Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật
nặng; bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,0
|
420.000
|
2
|
Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ
gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con,
cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo
|
|
|
Dưới 85 tuổi
|
1,0
|
210.000
|
Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng
|
1,5
|
315.000
|
Từ 85 tuổi trở lên
|
1,5
|
315.000
|
Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật
nặng
|
2,0
|
420.000
|
3
|
Người từ 85 tuổi trở lên không
có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội)
|
1,0
|
210.000
|
4
|
Người tàn tật nặng không có khả
năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ
|
|
|
Không có khả năng lao động
|
1,0
|
210.000
|
Không có khả năng tự phục vụ
|
2,0
|
420.000
|
5
|
Người mắc bệnh tâm thần thuộc
các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa
tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm
|
1,5
|
315.000
|
6
|
Người nhiễm HIV/AIDS không còn
khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo
|
1,5
|
315.000
|
7
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi
|
|
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18
tháng tuổi trở lên
( Mức trợ cấp tính theo số trẻ
nhận nuôi dưỡng)
|
2,0
|
420.000
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18
tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,5
|
525.000
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18
tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
3,0
|
630.000
|
8
|
Hộ gia đình có từ 02 người trở
lên là người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần
|
|
|
Có 2 người tàn tật nặng không có
khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần
|
2,0
|
420.000
|
Có 3 người tàn tật nặng không
có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần
|
3,0
|
630.000
|
Có từ 4 người tàn tật nặng
không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên
|
4,0
|
840.000
|
9
|
Người đơn thân thuộc diện hộ
nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hoá, học
nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi
|
|
|
Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi
trở lên
|
1,0
|
210.000
|
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi;
từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
1,5
|
315.000
|
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi
bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,0
|
420.000
|
II
|
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHÁC CHO ĐỐI
TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
|
|
|
|
Các đối tượng bảo trợ xã hội
được cấp thẻ BHYT miễn phí, được hỗ trợ tiền mai táng phí khi qua đời ( Ngoại
trừ các đối tượng gián tiếp như: gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ
côi (nhóm 7), hộ gia đình có từ 2 người trở lên bị tàn tật nặng, bị tâm thần
(nhóm 8), người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ)
|
|
|
Bảo hiểm y tế
|
Theo
quy định của Luật BHYT
|
|
Trợ cấp mai táng phí
|
3.000.000
|
|
Hỗ trợ mua sách vở, đồ dùng học
tập
|
200.000/người/năm
|
|
Được miễn học phí, học nghề và
các khoản đóng góp của Nhà trường
|
Theo
quy định hiện hành về GD&ĐT
|
PHỤ LỤC 2:
Mức
trợ cấp xã hội hàng tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong
nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ
em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn
lại là mẹ hoặc cha mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng
theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong
thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.
- Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ
em nêu trên.
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc
hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có
con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo
- Người nhiễm HIV/AIDS không
còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
2,0
|
420.000
|
PHỤ LỤC 3:
Mức
trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống
trong các cơ sở bảo trợ xã hội:
STT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ cấp
|
1
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ
em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn
lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc
mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người
nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo
Người chưa thành niên từ đủ 16
đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em
nêu trên
|
|
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18
tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,0
2,5
|
420.000
525.000
|
2
|
Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ
gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con,
cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo
|
2,0
|
420.000
|
3
|
Người tàn tật nặng không có khả
năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ
|
2,0
|
420.000
|
4
|
Người mắc bệnh tâm thần thuộc
các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên
khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm
|
2,5
|
525.000
|
5
|
Người nhiễm HIV/AIDS không còn
khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo
|
2,5
|
525.000
|
6
|
- Các đối tượng xã hội cần sự
bảo vệ khẩn cấp: Trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị
xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động
- Các đối tượng xã hội khác do
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
|
2,0
|
420.000
|
7
|
Các đối tượng đang sống tại
các cơ sở Bảo trợ xã hội, ngoài các khoản trợ giúp theo quy định của Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP còn được hưởng
|
7.1
|
Trợ cấp mua chăn màn chiếu
|
200.000
đồng/người/năm
|
7.2
|
Quần, áo, giầy, dép
|
250.000
đồng/người/năm
|
7.3
|
Sách, vở, đồ dùng học tập cho
trẻ học phổ thông hay BTVH
|
200.000
đồng/người/năm
|
7.4
|
Thuốc chữa bệnh thông thường
|
20.000
đồng/người/tháng
|
7.5
|
Đồ dùng vệ sinh cá nhân
|
45.000
đồng/người/năm
|
7.6
|
Trợ cấp vệ sinh hàng tháng đối
với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
|
15.000
đồng/người/tháng
|
7.7
|
Miễn học phí và các khoản đóng
góp của Nhà trường đối với Trẻ em đi học phổ thông hoặc BTVH
|
Theo
Quy định hiện hành về GD&ĐT
|
7.8
|
Trợ cấp mai táng phí
|
8.100.000
đồng/người
|
7.9
|
Bảo hiểm y tế
|
Theo
Quy định hiện hành về BHYT
|