Quyết định 14/2008/QĐ-BGTVT về việc công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 14/2008/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 21/08/2008
Ngày có hiệu lực 21/09/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Trần Doãn Thọ
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2008/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG NHẬN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa, ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 6 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ văn bản số 1064/BXD-KHCN ngày 18/8/1997 của Bộ Xây dựng về việc thỏa thuận để Bộ Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, đánh giá và ra quyết định công nhận khả năng hoạt động cho các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông;
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD ngày 01/7/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế Quyết định số 2496/QĐ-KHKT ngày 24/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Quy định về việc công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông”.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện có liên quan của Bộ Giao thông vận tải, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động và quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Xây dựng;
- Công báo, website của Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, KHCN (05).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Doãn Thọ

 

QUY ĐỊNH

CÔNG NHẬN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Văn bản này quy định các nội dung đăng ký, đánh giá, công nhận và quản lý hoạt động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng cho các phòng thí nghiệm thực hiện các thí nghiệm, cung cấp số liệu phục vụ công tác nghiên cứu, khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu chất lượng vật liệu và công trình xây dựng giao thông.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông là phòng thí nghiệm thực hiện các thí nghiệm, cung cấp các số liệu kết quả thí nghiệm phục vụ công tác nghiên cứu, khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu chất lượng vật liệu và công trình xây dựng giao thông.

2. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông được công nhận thuộc hệ thống LAS-XD là phòng thí nghiệm được Bộ Giao thông vận tải tổ chức xem xét, đánh giá và quyết định công nhận năng lực phòng thí nghiệm với mã số LAS-XD theo thỏa thuận của Bộ Xây dựng.

3. Năng lực phòng thí nghiệm là khả năng hoạt động của phòng thí nghiệm, được đánh giá thông qua các tiêu chí về: không gian và môi trường làm việc của phòng thí nghiệm; trang thiết bị thí nghiệm và khả năng thực hiện của nhân viên thí nghiệm tương ứng với các tiêu chuẩn kỹ thuật của phép thử; khả năng tổ chức và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm; hệ thống quản lý chất lượng phòng thí nghiệm.

4. Chứng chỉ đào tạo quản lý cho cán bộ phụ trách phòng thí nghiệm, chứng chỉ đào tạo nhân viên thí nghiệm là văn bản chứng nhận năng lực quản lý phòng thí nghiệm, năng lực thực hiện các phép thí nghiệm; do các cơ quan có chức năng của Việt Nam và các tổ chức quốc tế (được Bộ Xây dựng hoặc Bộ Giao thông vận tải công nhận) đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ.

5. Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm là tổ chức hoạt động trong ngành giao thông vận tải có đăng ký kinh doanh về lĩnh vực xây dựng giao thông theo quy định của pháp luật và có phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

6. Cơ quan đánh giá công nhận là cơ quan đầu mối quản lý công tác đo lường ngành giao thông vận tải của Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học công nghệ).

7. Cơ quan có chức năng đào tạo là cơ quan do Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải công bố, có đủ năng lực đào tạo nghiệp vụ quản lý và nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ quản lý phòng thí nghiệm, nhân viên thí nghiệm hoạt động trong các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông.

[...]