Quyết định 14/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực công viên hồ Ba Mẫu tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 14/2001/QĐ-UB
Ngày ban hành 04/04/2001
Ngày có hiệu lực 19/04/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Hoàng Văn Nghiên
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 14/2001/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC CÔNG VIÊN HỒ BA MẪU TỶ LỆ 1/500

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết công viên Hồ Ba Mẫu do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập đã được UBND Thành phố phê duyệt ngày 6/7/1991;
Theo văn bản số 808/TTNN ngày 27-9-2000 của Thanh tra nhà nước thông báo kết quả Thanh tra giải quyết đơn thư khiếu tố của một số công dân phường Trung Phụng và phường Phương Liên, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội đối với dự án cải tạo Hồ Ba Mẫu;
Bản đồ đo đạc hiện trạng khu vực hồ Ba Mẫu – Tỷ lệ 1/500 do Công ty Khảo sát đo đạc Hà Nội – Sở Địa chính nhà đất lập tháng 8/2000;
Căn cứ kết luận của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính – Trưởng đoàn cộng tác liên ngành của Chính phủ về quy hoạch điều chỉnh Tổng mặt bằng khu vực công viên Hồ Ba Mẫu tại công văn số 03/TCĐC ngày 02/01/2001;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 94/2001/Tr-KTST ngày 23-2-2001,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực công viên hồ Ba Mẫu, tỷ lệ 1/500 do Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội thiết lập tháng 1-2001 với các nội dung chủ yếu như sau:

1-Vị trí: Thuộc địa bàn Phường Trung Phụng và phường Phương Liên, Quận Đống Đa – Hà Nội.

 2-Phạm vi ranh giới: Phạm vi, ranh giới nghiên cứu được xác định theo ranh giới đất cấp thi công hồ Ba Mẫu theo Giấy phép sử dụng đất số 5556/UB-XDCB ngày 22/12/1990 của UBND Thành phố Hà Nội và ranh giới đất xây dựng nhà theo Quyết định số 1359/QĐ-UB ngày 24/5/1995 của Uỷ ban nhân dân thành phố và quy hoạch chi tiết công viên hồ Ba Mẫu do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập năm 1991 (được Uỷ ban nhân dân Thành phố ký duyệt ngày 6/7/1991)

3-Diện tích thiết kế quy hoạch: 98192 m2

 4-Mục tiêu: Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch khu vực công viên hồ Ba Mẫu phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998.

 - Đảm bảo được tính kế thừa và phát triển, tôn trọng kết quả thực hiện quy hoạch năm 1991 và trên cơ sở hiện trạng đã điều chỉnh, hoàn chỉnh quy hoạch phù hợp với xu hướng phát triển của khu vực và Thành phố trong những năm tới.

 - Đảm bảo tối đa quỹ đất di dân tại chỗ. Để tập trung cải tạo, xây dựng công viên Hồ Ba Mẫu thành một công trình công cộng phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí, hoạt động xã hội, cải tạo môi sinh, môi trường đồng thời quan tâm đến đời sống và lợi ích của những người sinh sống trong khu vực quy hoạch.

5-Nội dung quy hoạch chi tiết:

 5-1.Hiện trạng đất đai tự nhiên:

 - Tổng diện tích nghiên cứu: 98192m2

BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(Diện tích tính toán trên cơ sở bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 do Công ty

Khảo sát đo đạc Hà Nội – Sở Địa chính nhà đất lập tháng 8/2000)

TT

Hạng mục

P.Phương Liên

P.Trung Phụng

Tổng cộng

Ghi chú

1

Đất hồ

45123,81

0

45123,81

 

2

Đất cơ quan

1125

0

1125

 

3

Đất công viên xanh

8837

0

8837

 

4

Đất ở

6701,19

9830

16531,19

 

5

Đất tiểu thủ công nghiệp

0

958

958

Tư nhân sản xuất nhỏ

6

Đất đường và bãi đỗ xe

10908

655

11563

Chỉ tính đường đã làm quanh hồ.

Bao gồm: đường, hè và bãi đỗ xe

7

Quỹ đất trống

7480

1051

8531

 

8

Quỹ đất trống để mở đường

3466

2057

5523

 

Tổng diện tích

83641

14551

98192

 

5-2.Các chỉ tiêu đạt được của quy hoạch:

 *Tổng hợp số liệu sau điều chỉnh:

STT

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích (m2)

Ghi chú

1

Hồ điều hoà

HO

45123,81

 

2

Cây xanh xung quanh hồ

CX

9974,33

 

3

Đường giao thông trong ranh giới nghiên cứu (gồm đường phân khu vực và đường ven hồ)

 

21634,54

Đã xây dựng 11563 m2

4

Quỹ đất để dự kiến xây dựng nhà ở di dân

 

7218

 

1

1197

Nhà ở liền kề

2

1033

Nhà ở liền kề

3

1274

Nhà ở chung cư 9-11 tầng

4

266

Nhà ở liền kề

5a,5b

646

Nhà ở liền kề

6

2802

Nhà ở liền kề và chung cư cao tầng

5

Đất công trình công cộng

CC

936

 

6

Đất cây xanh công cộng và phát triển đô thị

DT

3976

Kể cả khoảng cách ly với khu dân cư

7

Các loại đất còn lại (Kể cả đất dân cư tồn tại chỉnh trang theo quy hoạch)

 

9269,32

 

 

Tổng cộng

 

98192

 

Ghi chú: Đất di dân để tái định cư sẽ sử dụng thêm phần đất trống có diện tích 654m2 (đã giao cho Ban quản lý các công trình công cộng nay là BQLDA giao thông đô thị Sở GTCC, nằm ngoài ranh giới nghiên cứu theo quyết định số 3308/QĐ-UB ngày 18/8/1998 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội).

 5-3.Quy hoạch sử dụng đất đai:

 - Khu vực phía Nam và Tây nam Nhà hồ Ba Mẫu:

 + Các công trình hiện do công ty Công viên Thống nhất, Ban Quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội đang sử dụng làm nơi làm việc được giữ nguyên trạng. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng phục vụ cho công cộng do UBND Thành phố quyết định.

 + Khu đất có chức năng sử dụng xây dựng nhà ở cho người nước ngoài thuê theo quy hoạch chi tiết được duyệt năm 1991, nay được chuyển đổi thành chức năng sử dụng công cộng (Cây xanh, vui chơi, giải trí...) và dự trữ phát triển đô thị.

+ Các khu đất còn lại của khu vực phía Nam và Tây Nam hồ Ba Mẫu được quy hoạch để tổ chức trồng cây xanh công cộng và phát triển đô thị. Riêng khu đất ở phía trước của lô đất đã cấp cho Chi nhánh Ngân hàng Công thương quận Đống Đa (Ký hiệu số 4) được điều chỉnh chuyển sang đất xây dựng nhà ở để tăng quỹ đất phục vụ di dân giải phóng mặt bằng. Diện tích khoảng: 266m2

+ Trong khu vực này có một số nhà ở, công trình của nhân dân đã được xây dựng không phù hợp với quy hoạch, Uỷ ban nhân dân Thành phố sẽ xem xét, quyết định cụ thể khi tổ chức thực hiện xây dựng theo quy hoạch.

[...]