Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Hành động thực hiện Chiến lược Dân số và sức khoẻ sinh sản Việt Nam của tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 1398/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/06/2016
Ngày có hiệu lực 28/06/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lữ Quang Ngời
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1398/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 28 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VÀ SỨC KHOẺ SINH SẢN VIỆT NAM CỦA TỈNH VĨNH LONG, GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg, ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số - sức khoẻ sinh sản Việt Nam, giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Nghị định số 39/2015/NĐ-CP, ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH, ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội Quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP, ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;

Xét Tờ trình số 1275/TTr-SYT, ngày 20/6/2016 của Giám đốc Sở Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch Hành động thực hiện Chiến lược Dân số - sức khoẻ sinh sản Việt Nam của tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016 - 2020.

(Kèm kế hoạch Hành động).

Điều 2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức triển khai thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lữ Quang Ngời

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VÀ SỨC KHOẺ SINH SẢN VIỆT NAM CỦA TỈNH VĨNH LONG, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1398/QĐ-UBND, ngày 28/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)

Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số - sức khoẻ sinh sản của tỉnh, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động), là kế hoạch thực hiện chính sách dân số, chăm sóc sức khoẻ sinh sản và giải quyết đồng bộ các vấn đề dân số và sức khoẻ sinh sản như: Nâng cao chất lượng dân số, cải thiện sức khoẻ bà mẹ trẻ em (BMTE), phát huy lợi thế của cơ cấu “dân số vàng”, chủ động điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số và kiểm soát tỷ số giới tính khi sinh; có chính sách phù hợp với những thay đổi cơ cấu dân số, phân bố dân số. Kế hoạch hành động được xem là một trong những yếu tố hàng đầu, là nền tảng quan trọng để nâng cao chất lượng dân số, góp phần phát huy tốt nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá tỉnh nhà và nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người, từng gia đình và của toàn xã hội. Do đó, việc thực hiện tốt các mục tiêu của Kế hoạch hành động là góp phần triển khai thực hiện thành công kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ X và Chiến lược Dân số-sức khoẻ sinh sản Việt Nam, giai đoạn 2011 - 2020.

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VÀ SỨC KHOẺ SINH SẢN GIAI ĐOẠN 2011-2015:

Sau 05 năm triển khai thực hiện Quyết định 992/QĐ-UBND, ngày 27/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Hành động thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khoẻ sinh sản Việt Nam của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2020, tỉnh cơ bản đã đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra, cụ thể như sau:

1. Quy mô và tốc độ tăng dân số:

- Dân số trung bình năm 2010 là 1.026.521 người, năm 2015 là 1.045.037 so với chỉ tiêu kế hoạch thực hiện chiến lược giảm được 19.179 người.

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 0,71% (NQ 1-1,1)

- Số con trung bình của một phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ổn định từ 1,63 con đến 2,02 con/phụ nữ. Kết quả giảm sinh làm thay đổi rõ rệt cơ cấu dân số theo tuổi. Quy mô dân số tăng chậm lại, tỷ lệ phụ thuộc giảm nhanh.

2. Chất lượng dân số được nâng lên:

Với những thành tựu kinh tế, chăm sóc sức khoẻ và giáo dục đã góp phần đưa các chỉ báo kiểm định vượt xa mục tiêu đã đề ra cụ thể thu nhập bình quân đầu người/năm tăng từ 14,87 triệu đồng/người (năm 2010) lên 28,03 triệu đồng/người (năm 2015), tương ứng tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 10,23% xuống còn 2,43%; tỷ lệ lao động có chuyên môn kỹ thuật tăng cao từ 35% lên 55%. Tuổi thọ bình quân tăng từ 74,4 tuổi lên 75,1 tuổi. Vĩnh Long bước vào giai đoạn “cơ cấu dân số vàng” là một lợi thế về nguồn lực là điều kiện quan trọng để tăng trưởng nền kinh tế tỉnh nhà.

[...]