ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1381/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 12
tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc
ban hành Quy chế phối hợp trong công tác công bố, niêm yết thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Căn cứ Quyết định số 1861/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc công bố Bộ thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư và Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục
KSTTHC- để b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Đài PTTH Hà Nam, Báo Hà Nam; Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐVP(3), NC, CB-TH;
- Lưu: VT, NC(H).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Quang Cẩm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1381/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam.
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Lựa chọn sơ bộ dự án PPP
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016
|
Đầu tư theo
hình thức đối tác công tư PPP
|
UBND tỉnh
|
II. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà
Nam.
TT
|
Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
2
|
|
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự
án nhóm A, B, C do UBND cấp tỉnh lập
|
- Luật Đầu tư
công
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01/3/2016
|
Đầu tư theo hình thức đối tác công
tư PPP
|
- Người có thẩm quyền
- Đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định
|
3
|
|
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự
án của Nhà đầu tư
|
- Luật Đầu tư
công
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015
- Thông tư số
02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016
|
Đầu tư theo hình thức đối tác công
tư PPP
|
- Đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định
- Cơ quan NN có thẩm quyền
|
4
|
|
Thẩm định, phê
duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, B, quan trọng quốc gia
|
- Luật Đầu tư
công
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015
- Thông tư số
02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016
|
Đầu tư theo hình thức đối tác công
tư PPP
|
- Người có thẩm quyền
- Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
thẩm định
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ NAM
A. THỦ TỤC MỚI
BAN HÀNH
I. Lĩnh vực Đấu thầu
1. Thủ tục 1:
“Lựa chọn sơ bộ dự án PPP”
* Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn sơ bộ dự án và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép lập đề xuất dự án.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chấp thuận lập đề xuất dự án.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
- Các tài liệu, văn bản pháp lý liên
quan.
* Số lượng hồ sơ: Không có.
* Thời hạn giải quyết: Không có
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan
thực hiện: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận về việc lập đề xuất dự án
theo hình thức đối tác công tư
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự
án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức
đối tác công tư.
B. CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐIỀU CHỈNH
I. Lĩnh vực Đấu
thầu
1. Thủ tục 1: Thẩm
định và phê duyệt đề xuất dự án nhóm A, B, C do UBND cấp tỉnh lập (Điều chỉnh thủ tục số 1 tại Mục
2. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) - phần IV. Đấu thầu).
* Trình tự thực hiện:
- Đơn vị chuẩn bị dự án thực hiện lập đề xuất dự án;
- Đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện
thẩm định đề xuất dự án;
- Người có thẩm quyền thực hiện phê
duyệt đề xuất dự án,
- Đối với dự án
sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước, căn cứ mức vốn và nguồn vốn dự kiến sử dụng, UBND cấp tỉnh báo cáo cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về đầu tư công để quyết định chủ trương sử dụng trước
khi phê duyệt đề xuất dự án.
*Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm
định, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Đề xuất dự án;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
(2) Phê duyệt:
- Báo cáo thẩm định đề xuất dự án;
- Đề xuất dự án;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý liên
quan.
* Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ gửi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền; 04 bộ gửi đơn vị thẩm định).
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn thẩm định đề xuất dự án tối đa là 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
*Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định và Cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định đề xuất
dự án, Quyết định phê duyệt đề xuất dự án.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không
có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự
án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
2. Thủ tục 2:
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án của Nhà đầu tư (Điều chỉnh thủ tục số 6 tại Mục
2. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) - phần
IV. Đấu thầu)
* Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư lập đề xuất dự án gửi
UBND cấp tỉnh.
- Đơn vị được giao thẩm định đề xuất
dự án thực hiện thẩm định đề xuất dự
án.
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt đề xuất dự án.
*Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm
định, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội
dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định 15/2015/NĐ-CP;
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý,
năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư;
- Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự
(nếu có);
- Các tài liệu cần
thiết khác để giải trình đề xuất dự án (nếu có).
(2) Phê duyệt:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án,
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội
dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định 15/2015/NĐ-CP
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý,
năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư.
- Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự
(nếu có);
- Các tài liệu cần thiết khác để giải
trình đề xuất dự án (nếu có);
- Báo cáo thẩm định dự án;
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
01 bộ gửi đơn vị thẩm định)
* Thời
hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định đề xuất dự án, Quyết định phê
duyệt đề xuất dự án.
* Lệ phí (nếu
có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có):
- Dự án do Nhà đầu tư đề xuất phải
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 15/2015/NĐ-CP.
- Nhà đầu tư là Doanh nghiệp Nhà nước
phải liên danh với doanh nghiệp khác để thực hiện dự án.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định,
phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức
đối tác công tư.
3. Thủ tục 3. Thẩm
định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, B, quan trọng quốc gia (Điều chỉnh thủ tục số 7, 8 tại
Mục 2. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) - phần IV. Đấu thầu).
* Trình tự thực hiện:
- Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu
tư được giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Người có thẩm quyền phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại đơn vị thẩm định và
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Văn bản trình duyệt Báo cáo nghiên
cứu khả thi.
- Dự thảo báo
cáo nghiên cứu khả thi.
- Văn bản thỏa thuận giữa Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh với nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất
dự án);
- Quyết định phê duyệt đề xuất dự án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
(2) Phê duyệt:
- Văn bản trình duyệt Báo cáo nghiên
cứu khả thi;
- Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Văn bản thỏa thuận giữa Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh với nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất
dự án);
- Quyết định phê duyệt đề xuất dự án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan;
- Văn bản thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
* Số lượng hồ sơ:
05 bộ (01 bộ gửi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền; 04 bộ gửi đơn vị thẩm định)
*Thời hạn
giải quyết:
Thời hạn thẩm định:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia:
không quá 90 ngày;
- Đối với dự án nhóm A: không quá 40
ngày;
- Đối với dự án nhóm B: không quá 15
ngày.
*Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
*Cơ quan
thực hiện:
(1) Thẩm định:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia:
Hội đồng thẩm định Nhà nước;
- Đối với dự án nhóm A và nhóm B: Chủ
tịch UBND cấp tỉnh giao đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động PPP.
(2) Phê duyệt:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia:
Thủ tướng Chính phủ;
- Đối với dự án nhóm A, nhóm B (trừ dự
án sử dụng vốn ODA và vốn ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực
an ninh quốc phòng và tôn giáo): Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
*Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định BCNCKT Quyết định phê duyệt
BCNCKT.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
*Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có.
*Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP;
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công tư.