Quyết định 138/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021
Số hiệu | 138/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/01/2021 |
Ngày có hiệu lực | 20/01/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Nguyễn Văn Thọ |
Lĩnh vực | Đầu tư,Thương mại |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy về phương hướng, nhiệm vụ năm 2021;
Căn cứ Kết luận số 01-KL/TU ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII;
Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2021 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 54/SKHĐT-TH ngày 11 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Mục đích
- Giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung mà Chính phủ, Tỉnh ủy đã chỉ đạo và Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua, để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021.
- Làm cơ sở để các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai các công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Yêu cầu
- Bám sát các nội dung chỉ đạo tại Nghị quyết số 124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội, Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ, Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy, Kết luận số 01-KL/TU ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII và Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI.
- Bảo đảm tính chủ động, đồng thời phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành, địa phương của tỉnh với nhau trong việc thực hiện các nội dung công việc được phân công, hoàn thành các nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch.
- Tập trung khắc phục những hạn chế trong năm 2020.
- Quyết liệt triển khai các giải pháp bảo đảm việc thực hiện mục tiêu kép của Chính phủ là vừa đẩy lùi dịch bệnh vừa phát triển kinh tế - xã hội.
- Tiếp tục tập trung phát triển các ngành chủ lực có lợi thế cạnh tranh của tỉnh gồm: (i) Công nghiệp, trọng tâm là công nghiệp chế biến, chế tạo kỹ thuật cao, công nghiệp hỗ trợ; (ii) dịch vụ du lịch; (iii) dịch vụ cảng, và (iv) nông nghiệp công nghệ cao.
- Thực hiện các chính sách, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, bảo đảm môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi.
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình trọng điểm nhằm tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Bảo đảm các điều kiện về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho công tác khám chữa bệnh cho nhân dân; nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, cải thiện đời sống Nhân dân...
- Cải thiện, khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng, giảm các điểm đen về môi trường trên địa bàn tỉnh. Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác quy hoạch-kế hoạch sử dụng đất, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước của địa phương. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy về phương hướng, nhiệm vụ năm 2021;
Căn cứ Kết luận số 01-KL/TU ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII;
Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2021 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 54/SKHĐT-TH ngày 11 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Mục đích
- Giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung mà Chính phủ, Tỉnh ủy đã chỉ đạo và Hội đồng nhân dân tỉnh đã thông qua, để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021.
- Làm cơ sở để các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai các công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Yêu cầu
- Bám sát các nội dung chỉ đạo tại Nghị quyết số 124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội, Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ, Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy, Kết luận số 01-KL/TU ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa VII và Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa VI.
- Bảo đảm tính chủ động, đồng thời phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành, địa phương của tỉnh với nhau trong việc thực hiện các nội dung công việc được phân công, hoàn thành các nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch.
- Tập trung khắc phục những hạn chế trong năm 2020.
- Quyết liệt triển khai các giải pháp bảo đảm việc thực hiện mục tiêu kép của Chính phủ là vừa đẩy lùi dịch bệnh vừa phát triển kinh tế - xã hội.
- Tiếp tục tập trung phát triển các ngành chủ lực có lợi thế cạnh tranh của tỉnh gồm: (i) Công nghiệp, trọng tâm là công nghiệp chế biến, chế tạo kỹ thuật cao, công nghiệp hỗ trợ; (ii) dịch vụ du lịch; (iii) dịch vụ cảng, và (iv) nông nghiệp công nghệ cao.
- Thực hiện các chính sách, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, bảo đảm môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi.
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình trọng điểm nhằm tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Bảo đảm các điều kiện về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho công tác khám chữa bệnh cho nhân dân; nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, cải thiện đời sống Nhân dân...
- Cải thiện, khắc phục ô nhiễm tại các điểm nóng, giảm các điểm đen về môi trường trên địa bàn tỉnh. Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác quy hoạch-kế hoạch sử dụng đất, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước của địa phương. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai.
- Giữ vững quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội; tăng cường xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc. Thực hiện các biện pháp phòng chống làm giảm tội phạm hình sự, tệ nạn ma túy, mại dâm; kiềm chế, giảm tai nạn giao thông.
- Hoàn thiện hệ thống quản lý thông tin thống nhất trong giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh. Chủ động giải quyết các vụ việc mới phát sinh ở cơ sở; giải quyết dứt điểm các vụ việc từ những năm trước chuyển sang. Tăng cường công tác thanh tra, phòng, chống tham nhũng.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; thực hiện tốt các nội dung cải cách chế độ công vụ, công chức.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tạo nền tảng thực hiện Chương trình chuyển đổi số, xây dựng Đô thị thông minh, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
3. Nhiệm vụ cụ thể: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
1. Giám đốc, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh và đề xuất biện pháp xử lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, bảo đảm thực hiện đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2021.
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cùng với tình hình chung của ngành, địa phương gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp báo cáo) vào ngày 20 hàng tháng đối với báo cáo tháng, quý 1 và 9 tháng; ngày 05 tháng 06 đối với báo cáo 06 tháng và ngày 05 tháng 11 đối với báo cáo cả năm.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ đã giao cho các đơn vị, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; giám đốc, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
|
|
|
||
1 |
Xây dựng Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/ĐH ngày 25/9/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lần thứ VII, nhiệm kỳ 2020 - 2025, cụ thể các giải pháp và lộ trình để phấn đấu hoàn thành các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2021 - 2025, trong đó xác định các nhiệm vụ phải thực hiện, hoàn thành trong năm 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2021 |
2 |
Tổ chức lập quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Theo Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
3 |
Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện 42 công trình trọng điểm |
Các cơ quan được giao chủ trì thực hiện |
|
|
- |
Hoàn thành dự án Xây dựng Hàng rào bảo vệ rừng và đường tuần tra PCCC phía Bắc Quốc lộ 55 Khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu giai đoạn 2019 - 2023 |
BQL khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
- |
Hoàn thành dự án Xây dựng cơ sở HTKT khu tái định cư phục vụ di dời các hộ dân đang cư trú trong Khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu 2018 - 2022 |
BQLDA chuyên ngành NN&PTNT |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
- |
Khởi công xây dựng dự án Đường Chí Linh (Nguyễn Hữu Cảnh), thành phố Vũng Tàu (Đoạn 2) |
UBND thành phố Vũng Tàu |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
- |
Khởi công xây dựng dự án Kè hai bờ sông Dinh đoạn từ cầu Long Hương đến cầu Điện Biên Phủ |
UBND thành phố Bà Rịa |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
- |
Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư xây dựng Khu đô thị Tây Nam - thành phố Bà Rịa |
Sở Xây dựng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Bà Rịa và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
- |
Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư xây dựng Khu đất Safari - huyện Xuyên Mộc, khu Núi Dinh. Khu du lịch nghỉ dưỡng Cỏ May - thành phố Bà Rịa |
Sở Du lịch |
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Bà Rịa, UBND huyện Xuyên Mộc và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
- |
Tổ chức đấu giá kêu gọi đầu tư khu đất cụm 5, khu đất Mũi Nghinh Phong, đất dự án phát triển đô thị đường 3/2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND thành phố Vũng Tàu và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
1 |
Tổng kết thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU ngày 27/10/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chất lượng cao và công nghiệp hỗ trợ tỉnh BR - VT đến năm 2020 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2021 |
2 |
Xây dựng nội dung phát triển công nghiệp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để tích hợp vào quy hoạch tỉnh, tập trung nghiên cứu đề xuất không gian phát triển các khu, cụm công nghiệp hợp lý, bảo đảm khai thác hiệu quả tiềm năng thế mạnh của tỉnh về phát triển công nghiệp và đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững; xác định cụ thể những ngành, lĩnh vực, loại hình sản phẩm công nghiệp có khả năng phát triển trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố, BQL các KCN và các đơn vị liên quan |
Theo Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
3 |
Xây dựng Chương trình khuyến công địa phương giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố, BQL các KCN và các đơn vị liên quan |
Quý II/2021 |
4 |
Rà soát, đánh giá hiện trạng, tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp hiện hữu, trên cơ sở đó xác định nhu cầu thành lập mới hoặc mở rộng các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để đề xuất đưa vào quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
BQL các KCN |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý II/2021 |
5 |
Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, phát triển các hạ tầng xã hội và dịch vụ đáp ứng nhu cầu tại chỗ của nhà đầu tư |
BQL các KCN |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
6 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý II/2021 |
7 |
Rà soát các dự án phát triển điện, năng lượng tại khu vực Long Sơn và sự quan tâm của các nhà đầu tư đảm bảo phù hợp với định hướng, kế hoạch phát triển năng lượng của Chính phủ để sắp xếp quỹ đất sử dụng hiệu quả |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2021 |
8 |
Tổng kết Chương trình hành động số 33-CTr/TU, ngày 09/8/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW, ngày 05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 9/2021 |
9 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ban thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết 55-NQ-TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý III/2021 |
10 |
Tổ chức hội chợ Công Thương “Bà Rịa - Vũng Tàu, 30 năm Hội nhập và phát triển” |
Sở Công Thương |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 8/2021 |
11 |
Sơ kết thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 27/12/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Phát triển du lịch chất lượng cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017 - 2020 |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Tháng 4/2021 |
12 |
Đánh giá thực trạng và đề xuất phương án phát triển, phương án bố trí không gian phát triển du lịch trong mối liên hệ cân đối tổng thể giữa các ngành, lĩnh vực, địa bàn |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Theo Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
13 |
Xây dựng Chiến lược phát triển du lịch của tỉnh trong giai đoạn mới |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý IV/2021 |
14 |
Hoàn thành và triển khai Đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý I/2021 |
15 |
Hoàn thành và triển khai Đề án phát triển thị trường du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý I/2021 |
16 |
Xây dựng Đề án Xây dựng và quảng bá thương hiệu du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020 - 2030 |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
17 |
Sơ kết 03 năm thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU, ngày 28/7/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển cảng biển, dịch vụ hậu cần cảng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 2/2021 |
18 |
Hoàn thành thủ tục đầu tư Trung tâm kiểm tra chuyên ngành tập trung khu vực Cái Mép - Thị Vải |
BQLDA chuyên ngành Dân dụng và Công nghiệp |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
19 |
Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan tổ chức Hội nghị về cảng biển tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy hoạch được duyệt |
Sở Giao thông vận tải |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
20 |
Kêu gọi đầu tư Trung tâm logistics Cái Mép hạ |
Sở Giao thông vận tải |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
21 |
Đôn đốc các doanh nghiệp chủ đầu tư dự án cảng biển, cảng thủy nội địa đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng |
Sở Giao thông vận tải |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
22 |
Tiếp tục đầu tư cải tạo, nâng cấp các tuyến giao thông kết nối hệ thống cảng và khu công nghiệp của tỉnh; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các địa phương liên quan thúc đẩy hoàn thành sớm các thủ tục để đầu tư các tuyến đường giao thông kết nối liên vùng như: đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, cầu Phước An, đường Vành đai 4, đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu... |
Sở Giao thông vận tải; BQLDA giao thông khu vực Cái Mép - Thị Vải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
23 |
Triển khai các giải pháp thúc đẩy phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh: Tổ chức điều tra khảo sát, thống kê về tình hình ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng về thương mại điện tử cho cán bộ quản lý nhà nước; đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
24 |
Thực hiện các chương trình bình ổn thị trường, đảm bảo cung cầu hàng hóa |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
25 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia chương trình xúc tiến thương mại nội địa và xúc tiến xuất khẩu |
Sở Công Thương |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
26 |
Tổng kết 4 năm thực hiện Đề án số 04-ĐA/TU ngày 28/7/2017 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 10/2021 |
27 |
Hoàn thành và triển khai Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Quý II/2021 |
28 |
Hoàn thành và triển khai Dự án xây dựng chuỗi liên kết giá trị gia tăng và an toàn thực phẩm trong chăn nuôi |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2021 |
29 |
Hoàn thành và triển khai Dự án Cơ giới hóa nông nghiệp và ứng dụng công nghệ sau thu hoạch |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 8/2021 |
30 |
Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ chuyển đổi kinh tế hộ gia đình thành kinh tế trang trại và doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
31 |
Thực hiện di dời, chấm dứt hoạt động chăn nuôi tại các trang trại chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến các khu dân cư |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
32 |
Sơ kết thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 24/7/2017 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển trang trại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 8/2021 |
33 |
Kế hoạch xây dựng, quản lý và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm nông sản của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
34 |
Rà soát Chương trình Bố trí ổn định dân cư trong giai đoạn 2016 - 2020 và lập Kế hoạch giai đoạn 2021 -2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
35 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển ngành nghề truyền thống tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
36 |
Xây dựng Đề án chính sách phát triển kinh tế hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
37 |
Xây dựng chính sách hỗ trợ kinh phí Nhà nước để tiêm vắc-xin phòng, chống dịch bệnh động vật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2021 |
38 |
Xây dựng quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn khu dân cư không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim Yến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2021 |
39 |
Xây dựng Quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2021 |
40 |
Sắp xếp các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm đối với từng địa phương |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
41 |
Tổng kết thực hiện Dự án xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn giai đoạn 2017 - 2020 và đề ra phương hướng thực hiện trong giai đoạn tiếp theo |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Quý I/2021 |
42 |
Triển khai Phương án quản lý rừng bền vững |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Vườn Quốc gia Côn Đảo và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
43 |
Thực hiện trồng rừng tập trung 282ha, chăm sóc 3.451 ha, khoanh nuôi tái sinh 458ha, khoán bảo vệ rừng 8.803ha, trồng 83.800 cây phân tán |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Vườn Quốc gia Côn Đảo; UBND các huyện, thị xã; thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
44 |
Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Vườn Quốc gia Côn Đảo; UBND các huyện, thị xã; thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
45 |
Hoàn thành và triển khai thực hiện Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu và rừng phòng hộ, Vườn quốc gia Côn Đảo |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý I/2021 |
46 |
Hoàn thành công tác sắp xếp di dời lồng bè vào vùng quy hoạch |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND thành phố Vũng Tàu; UBND thành phố Bà Rịa; UBND thị xã Phú Mỹ và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
47 |
Sơ kết 3 năm Nghị quyết số 12-NQ/TU, ngày 10/10/2018 của Ban Thường vụ thực hiện các giải pháp ngăn chặn, chấm dứt tàu cá và ngư dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vi phạm vùng biển nước ngoài để khai thác thủy sản trái pháp luật |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, han, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 6/2021 |
48 |
Hoàn tất việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, quản lý chặt chẽ tàu cá hoạt động trên biển |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
49 |
Tổ chức sắp xếp lại tàu thuyền khai thác vùng ven bờ, vùng lộng và vùng khơi theo hướng giảm dần tàu khai thác ven bờ, khai thác kém hiệu quả, gây xâm hại đến nguồn lợi thủy sản và môi trường thủy sinh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
50 |
Thực hiện Đề án hỗ trợ chuyển đổi nghề cho tàu cá hoạt động ven bờ và các nghề hủy diệt nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
51 |
Thực hiện Dự án điều tra, đánh giá trữ lượng nguồn lợi thủy sản vùng ven bờ và vùng lộng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
52 |
Hoàn thành khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại Lộc An, huyện Đất Đỏ |
BQLDA chuyên ngành NN&PTNT |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
53 |
Chủ động phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai, phối hợp đồng bộ các lực lượng để theo dõi sát diễn biến và triển khai kịp thời công tác phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn khi có thiên tai xảy ra |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
54 |
Triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, trong năm 2021 phấn đấu có thêm 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới và 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và thị xã Phú Mỹ được công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
1 |
Thực hiện quyết liệt nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước theo chỉ tiêu được giao |
Cục Thuế tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
2 |
Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Rà soát các khoản chi chuyển nguồn, đảm bảo thực hiện chuyển nguồn theo Luật Ngân sách Nhà nước |
Sở Tài chính |
Kho bạc nhà nước tỉnh và các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
3 |
Tăng cường quản lý, khai thác nguồn thu |
Cục Thuế tỉnh |
Sở Tài chính và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản công |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
5 |
Tiếp tục phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu thực hiện công tác khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn tỉnh theo quy định |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
6 |
Rà soát, đánh giá hiệu quả các chương trình, đề án đã triển khai thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020 để loại bỏ những chương trình, đề án không hiệu quả |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
1 |
Tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nhất là trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến độ, phấn đấu giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 |
Các chủ đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
2 |
Đầu tư hoàn thành và khởi công xây dựng các công trình chào mừng 30 năm thành lập tỉnh |
Các chủ đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
3 |
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh đối với việc UBND giao cho UBND xã làm chủ đầu tư các công trình, dự án đầu tư công |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2021 |
4 |
Thu hút đầu tư theo tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư và danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư; danh mục dự án thu hút đầu tư có điều kiện và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh; danh mục kêu gọi đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
5 |
Triển khai thực hiện các nhóm giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp quốc gia theo Nghị quyết của Chính phủ và Chương trình hành động về cải thiện môi trường kinh doanh, đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Tỉnh (PCI) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
6 |
Triển khai đánh giá chất lượng công việc của từng Sở, ngành, địa phương theo Bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, địa phương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
7 |
Nghiên cứu, đề xuất phương án đổi mới, cơ cấu lại các doanh nghiệp có vốn Nhà nước của tỉnh theo hướng hiệu quả |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan |
Thực hiện sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
8 |
Xây dựng phương án sắp xếp Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan |
Quý II/2021 |
9 |
Xây dựng kế hoạch thoái vốn đối với các công ty cổ phần mà Nhà nước không cần nắm giữ vốn, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan |
Thực hiện sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
10 |
Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định 1362/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
11 |
Huy động các lực lượng xã hội, các tổ chức đoàn thể tham gia hỗ trợ thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể |
Liên minh hợp tác xã |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
1 |
Theo dõi và tiếp tục thực hiện nghiêm các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid-19. Nâng cao năng lực phòng chống dịch bệnh các tuyến |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Tăng cường quản lý bệnh không lây nhiễm; phát triển phòng khám bác sĩ gia đình; đẩy mạnh triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử để quản lý sức khỏe người dân |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh; bảo đảm các điều kiện về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho công tác khám chữa bệnh cho nhân dân |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Hoàn thành và đưa Bệnh viện đa khoa thành phố Vũng Tàu vào hoạt động |
BQLDA chuyên ngành Dân dụng và Công nghiệp |
Sở Y tế, UBND thành phố Vũng Tàu và các đơn vị liên quan |
Quý II/2021 |
5 |
Xây dựng phương án sử dụng Bệnh viện Lê Lợi và Bệnh viện Bà Rịa cũ |
Sở Y tế |
Sở Tài chính, UBND thành phố Vũng Tàu, UBND thành phố Bà Rịa, và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
6 |
Triển khai hệ thống hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa tại Côn Đảo. |
Sở Y Tế |
UBND huyện Côn Đảo và các đơn vị liên quan |
Quý I/2021 |
7 |
Tăng cường kiểm tra, giám sát về vệ sinh và an toàn thực phẩm nhằm đảm bảo sức khỏe cộng đồng; đẩy mạnh thông tin truyền thông dưới nhiều hình thức để nâng cao nhận thức của các đối tượng tham gia sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm |
Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
8 |
Đẩy mạnh thực hiện công tác phân luồng học sinh tốt nghiệp THCS vào THPT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
9 |
Bảo đảm các điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, giáo viên để thực hiện mục tiêu tất cả học sinh từ lớp 3 đến lớp 12 được học Tiếng Anh theo Đề án 2020 của Chính phủ và tăng cường thêm 2 tiết tiếng Anh/tuần theo Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh theo lộ trình đề ra |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
10 |
Đầu tư hoàn thành và đưa vào sử dụng 07 trường mầm non, 06 trường tiểu học và 03 trường THCS |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
11 |
Xây dựng quản lý văn bằng số trong giáo dục trung học phổ thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
12 |
Xây dựng khung học phí hoặc mức học phí cụ thể, các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập theo quy định của Luật Giáo dục năm 2019 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
13 |
Xây dựng các chính sách đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp, nơi có nhiều lao động; chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển giáo dục mầm non; chính sách đối với giáo viên mầm non theo quy định của Nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
14 |
Đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
15 |
Tổ chức tuyển dụng giáo viên, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý đảm bảo dùng thời gian và trình độ theo yêu cầu |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan |
Quý III/2021 |
16 |
Thực hiện xã hội hóa nhằm tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
17 |
Nâng cao chất lượng đào tạo của các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, triển khai giáo dục bắt buộc 9 năm sau năm 2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
18 |
Đề xuất phát triển mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp để tích hợp vào quy hoạch tỉnh |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
19 |
Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá đào tạo áp dụng cho lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
20 |
Hoàn thành việc đánh giá trình độ, năng lực công nghệ của các ngành sản xuất và các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
21 |
Xây dựng Chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
Quý II/2021 |
22 |
Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
Quý II/2021 |
23 |
Thành lập và đưa vào hoạt động Trung tâm Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp thuộc Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan |
Quý II/2021 |
24 |
Đẩy mạnh thu hút, phát huy hiệu quả nguồn lực xã hội đầu tư cho khoa học và công nghệ, nhất là nguồn lực đầu tư của doanh nghiệp vào lĩnh vực công nghệ cao |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
25 |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền công tác Bầu cử HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026; kỷ niệm 30 năm thành lập tỉnh |
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý II/2021 |
26 |
Tổ chức các hoạt động kỷ niệm 30 năm thành lập tỉnh |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Theo Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 28/3/2019 của UBND tỉnh |
27 |
Phê duyệt và triển khai Kế hoạch triển khai Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020 - 2022, định hướng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Giao thông Vận tải, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Công an tỉnh và UBND thành phố Vũng Tàu |
Quý I/2021 |
28 |
Xây dựng và triển khai Chương trình thực hiện phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2021 |
29 |
Xây dựng và triển khai Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2021 |
30 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động phòng chống bạo lực gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2021 |
31 |
Xây dựng và triển khai Đề án phát triển thể thao thành tích cao giai đoạn 2021 - 2026 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý II/2021 |
32 |
Triển khai Kế hoạch đầu tư tu bổ, tôn tạo di tích giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
33 |
Đẩy mạnh xã hội hóa các thiết chế văn hóa cơ sở nhằm nâng cao chất lượng hoạt động phong trào ở cơ sở, nhất là vùng nông thôn |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
34 |
Thực hiện đầu tư dự án Bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử Côn Đảo |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các đơn vị liên quan |
Đảm bảo theo tiến độ dự án được duyệt |
35 |
Hoàn thành việc cắm mốc các di tích trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hóa và Thể thao |
UBND các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
36 |
Triển khai các thủ tục đầu tư một số công trình văn hóa, thể thao như: tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa, Khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh |
BQLDA chuyên ngành dân dụng và Công nghiệp; UBND thị xã Phú Mỹ; UBND huyện Châu Đức |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
37 |
Tổ chức các hoạt động thể thao học đường, thể thao quần chúng |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
38 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2021 |
39 |
Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử phiên bản 2.0 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
40 |
Xây dựng các chính sách thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin về làm việc tại tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
41 |
Xây dựng dự thảo Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số, đô thị thông minh gắn với cải cách hành chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan |
Tháng 2/2021 |
42 |
Xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật ICT sẵn sàng, đủ điều kiện tối thiểu cho phát triển các dịch vụ đô thị thông minh (giai đoạn 1) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
43 |
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành Đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
44 |
Tiếp tục vận hành hiệu quả sàn giao dịch việc làm trên cơ sở kết nối giữa doanh nghiệp và người lao động để đảm bảo giữa cung và cầu lao động |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
45 |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách lao động: an toàn vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Bảo hiểm xã hội tỉnh và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
46 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 07/8/2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh BR-VT giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của HĐND tỉnh phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh BR-VT giai đoạn 2016 - 2020 đến hết năm 2021; theo đó đến cuối năm 2021 cơ bản không còn hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
47 |
Khảo sát, đánh giá tình hình sử dụng nhu cầu lao động trong các ngành nghề tại địa phương |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
48 |
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết ban hành chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
49 |
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý IV/202I |
50 |
Trình HĐND tỉnh Nghị quyết về mức chi hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho đối tượng người có công với cách mạng |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý IV/202I |
51 |
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
52 |
Tổng kết thực hiện thực hiện Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 31/12/2015 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW Nghị quyết hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) một số vấn đề chính sách Xã hội giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý I/2021 |
53 |
Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý II/2021 |
54 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025 |
Ban Dân tộc tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2021 |
55 |
Xây dựng và trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Ban Dân tộc tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2021 |
56 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Ban Dân tộc tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2021 |
57 |
Thực hiện tốt các chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng và tại các cơ sở nuôi dưỡng tập trung, các đối tượng lang thang cơ nhỡ, ăn xin; các ưu đãi với người có công, với các gia đình chính sách |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
58 |
Thực hiện tốt các chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số |
Ban Dân tộc tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
59 |
Chú trọng công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ quyền lợi của trẻ em |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Về quản lý quy hoạch, đô thị, tài nguyên và bảo vệ môi trường |
||||
1 |
Rà soát các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành theo quy định tại Luật Quy hoạch và các luật có liên quan, tham khảo ý kiến của các Bộ ngành Trung ương để đề xuất các quy hoạch cần thiết phải lập trên địa bàn tỉnh |
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
2 |
Hoàn thiện đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu vực ven biển thuộc các xã Phước Thuận, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, huyện Xuyên Mộc |
Sở Xây dựng |
UBND huyện Xuyên Mộc và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
3 |
Triển khai lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Phú Mỹ |
UBND thị xã Phú Mỹ |
Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
4 |
Tổng kết thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 21/10/2009 của Tỉnh ủy về Xây dựng và phát triển Côn Đảo đến năm 2015, có tính đến năm 2020 |
UBND huyện Côn Đảo |
Các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
5 |
Tổng kết thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 07/8/2009 của Tỉnh ủy phát triển kinh tế - xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020 |
UBND thành phố Vũng Tàu |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 10/2021 |
6 |
Tổng kết thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 12/5/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển đô thị mới Phú Mỹ |
UBND thị xã Phú Mỹ |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 10/2021 |
7 |
Xây dựng Chương trình và kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2021 |
8 |
Hoàn thành và triển khai Đề án xây dựng các giải pháp tổng thể hạn chế ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Giao thông vận tải |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý I/2021 |
9 |
Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất, chú trọng quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
10 |
Rà soát đề xuất các khu vực lưu chứa vật chất nạo vét luồng hàng hải, luồng đường thủy nội địa và khu nước trước bến cảng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
11 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch (hoặc đề án) phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050 |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
12 |
Rà soát các dự án, năng lực nhà máy xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh để xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu của tỉnh và có giải pháp hiệu quả, khả thi thu hút đầu tư việc xử lý chất thải cả trong tỉnh một cách đồng bộ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý III/2021 |
13 |
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt ứng dụng công nghệ đốt có thu hồi năng lượng, phục vụ cho phát điện trong Khu xử lý chất thải tập trung tại xã Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
14 |
Hoàn thành xử lý rác tồn đọng tại khu vực Bãi Nhát và kêu gọi đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý rác bằng công nghệ đốt tại Côn Đảo |
UBND huyện Côn Đảo |
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
15 |
Xây dựng và triển khai Đề án quản lý chất thải rắn và phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Xây dựng; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý I/2021 |
16 |
Rà soát, khoanh vùng các đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, rủi ro xảy ra sự cố môi trường và có các biện pháp kiểm soát chặt chẽ hoạt động xả thải |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
17 |
Tăng cường thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về bảo đảm an ninh, an toàn nguồn nước sạch trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
18 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ môi trường bên ngoài khu công nghiệp |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý I/2021 |
19 |
Tổng kết thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 27/10/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác bảo vệ môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 3/2021 |
20 |
Hoàn thành triển khai Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2035 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý III/2021 |
21 |
Hoàn thành và triển khai Kế hoạch thực hiện đầu tư các công trình bảo vệ bờ biển thuộc phạm vi dự án của doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
22 |
Hoàn thành và ban hành quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
1 |
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I/2021 |
2 |
Triển khai các kế hoạch, gồm: Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh năm 2021, Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 và Kế hoạch khảo sát sự hài lòng năm 2021 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã |
Năm 2021 |
3 |
Triển khai, thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về giải quyết TTHC để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của cá nhân, tổ chức |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
4 |
Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
5 |
Thực hiện sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ; hoàn thiện tổ chức bộ máy và đảm bảo chỉ tiêu biên chế cho các cơ quan, đơn vị theo quy định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
6 |
Tổng hợp, rà soát, bổ sung quy hoạch công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý nhiệm kỳ 2016 - 2021 và nhiệm kỳ 2021 - 2026 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
7 |
Triển khai thi tuyển công chức hành chính |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo |
||||
1 |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, trong đó tập trung công tác tuyên truyền, phòng ngừa và chống tham nhũng; cung cấp thông tin, công khai kết quả công tác phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
2 |
Củng cố và tăng cường công tác quản lý Nhà nước về thanh tra ở các ngành, các cấp |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
3 |
Triển khai và kết thúc 100% các cuộc thanh tra hành chính theo kế hoạch |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
4 |
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
5 |
Giải quyết các vụ việc mới phát sinh, đảm bảo đạt 85% các vụ việc đến hạn phải giải quyết; tiếp tục giải quyết xong đối với 05/26 vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài và 02/09 vụ việc do Thanh tra Chính phủ chuyển về |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
6 |
Tăng cường thanh tra trách nhiệm Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo nhằm chấn chỉnh các đơn vị, thực hiện tốt hơn |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
7 |
Tăng cường công tác nắm tình hình, kịp thời xử lý, ngăn chặn những phần tử kích động, xúi giục người dân tập trung đông người khiếu nại, tố cáo |
Công an tỉnh |
Thanh tra tỉnh và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
8 |
Giám sát, kiểm tra và thi hành nghiêm túc các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật để chấm dứt vụ việc, tránh tồn đọng, kéo dài |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
1 |
Tiếp tục tập trung thực hiện nhiệm vụ tăng cường tiềm lực quốc phòng, nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, bảo đảm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền lãnh thổ và biển đảo. Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc |
Bộ CHQS tỉnh; Bộ đội Biên phòng tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Chú trọng nâng cao chất lượng tuyên truyền công tác tuyển quân, bảo đảm tuyển quân đạt 100% chỉ tiêu |
Bộ CHQS tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Quý I/2021 |
3 |
Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh cho các đối tượng |
Bộ CHQS tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Tiếp tục ngăn chặn làm giảm các loại tội phạm hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội và đặc biệt là giảm thiểu tai nạn giao thông. Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội |
Công an tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
1 |
Xây dựng kế hoạch hoạt động đối ngoại của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2021 |
2 |
Đẩy mạnh triển khai các thỏa thuận hợp tác quốc tế đã được ký kết giữa tỉnh với các đối tác nước ngoài |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên |
3 |
Tăng cường quản lý phóng viên, báo chí nước ngoài đến hoạt động báo chí tại tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Đẩy mạnh tuyên truyền bảo vệ chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông. Hỗ trợ thủ tục liên quan nhằm bảo hộ ngư dân trong các trường hợp bị bắt ở vùng biển nước ngoài |
Sở Ngoại vụ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |