BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 138/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-BNV ngày 07 tháng 01
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải
cách hành chính năm 2020 của các bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định
Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Vụ CCHC, Bộ Nội vụ;
- Lưu VT, TCCB, MP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số cải cách hành chính (Chỉ số
CCHC) năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí,
tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của Bộ và theo
quy định của Bộ Nội vụ.
b) Hoàn thành việc tự đánh giá, chấm điểm theo yêu
cầu, kế hoạch của Bộ Nội vụ.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm bảo đảm thực
chất, khách quan đúng thời gian, tiến độ theo quy định tại các Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ: số 1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020 phê duyệt Đề án “Xác
định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương”; số 17/QĐ-BNV ngày 07 tháng 01 năm 2021 ban hành Kế
hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2020 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Nâng cao ý thức trách nhiệm của lãnh đạo, công
chức, viên chức và người lao động các đơn vị trực thuộc Bộ và Sở Tài nguyên và
Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với công tác CCHC nói
chung và đánh giá kết quả CCHC hằng năm của Bộ nói riêng.
II. NỘI DUNG
TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Họp Tổ công tác xác định chỉ số CCHC
|
Trước ngày 22/01/2021
|
Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
2
|
Tổ chức đánh giá và tự đánh giá các tiêu chí,
tiêu chí thành phần tại Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
Hoàn thành trước ngày 26/01/2021
|
Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC
|
- Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ.
- Các Tổng cục, cục trực thuộc Bộ
|
3
|
Rà soát, tổng hợp và xử lý số liệu điểm tự chấm
theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần
|
Trước ngày 28/01/2021
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC
|
4
|
Họp Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm
điểm Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ
|
Trước ngày 02/02/2021
|
Hội đồng thẩm định
|
- Vụ Tổ chức cán bộ.
- Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC
|
5
|
Trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả tự đánh giá, chấm
điểm Chỉ số CCHC năm 2017 của Bộ
|
Trước ngày 23/02/2021
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC
|
III. TRÁCH NHIỆM
1. Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm
điểm Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ
Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu
chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC năm 2020 của Bộ báo cáo Bộ trưởng xem
xét, phê duyệt.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Theo dõi, đôn đốc Tổ công tác xác định Chỉ số
CCHC hằng năm của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai kế hoạch xác định
Chỉ số CCHC năm 2020 theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số
1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020 phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số CCHC của
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương”; số 17/QĐ-BNV ngày 07 tháng 01 năm 2021 ban hành Kế hoạch triển khai xác
định Chỉ số CCHC năm 2020 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định
Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số
liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội
dung: công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; xây
dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức.
c) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với
các nội dung: công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành
chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức.
d) Tổ chức các cuộc họp của Hội đồng thẩm định kết
quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ.
đ) Trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả tự đánh giá,
chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2020 của Bộ gửi Bộ Nội vụ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định
Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số
liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với nội dung
cải cách tài chính công.
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với
nội dung cải cách tài chính công.
4. Vụ Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định
Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số
liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với nội dung
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015.
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với
nội dung áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015.
5. Vụ Pháp chế
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định
Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số
liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội
dung: xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách, TTHC thuộc phạm vi quản lý của
Bộ.
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với
các nội dung: xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức để tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách, TTHC thuộc phạm vi quản
lý của Bộ.
6. Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định
Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số
liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội
dung: công tác tuyên truyền CCHC; sáng kiến trong CCHC.
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với
các nội dung: công tác tuyên truyền CCHC; sáng kiến/giải pháp mới trong CCHC.
7. Thanh tra Bộ
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định
Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số
liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với nội dung
thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ.
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với
nội dung thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ.
8. Văn phòng Bộ
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định
Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số
liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội
dung: thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong
năm; kiểm soát quy định TTHC, công bố, công khai TTHC; kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC; thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích.
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với
các nội dung: thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
trong năm; kiểm soát, công bố, công khai TTHC; kết quả giải quyết hồ sơ TTHC;
thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích.
9. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên
môi trường
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định
Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số
liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội
dung: ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ; cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với
các nội dung: ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ; cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
10. Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của
Bộ
Chủ trì tổ chức thu thập, tổng hợp, phân tích và xử
lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; xây
dựng báo cáo về kết quả thực hiện tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2020 của
Bộ.
11. Các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các thành viên
Tổ công tác xác định chỉ số CCHC hằng năm của Bộ trong việc cung cấp các tài liệu
có liên quan phục vụ tổ chức đánh giá và tự đánh giá Chỉ số CCHC năm 2020 của Bộ.
b) Chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch điều tra xã
hội học tại đơn vị theo đúng số lượng, đối tượng và bảo đảm chất lượng điều
tra; phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện việc nhận phiếu, phát phiếu điều
tra xã hội học; nghiên cứu, rà soát, đánh giá các nội dung trong phiếu điều tra
xã hội học để trả lời trung thực, khách quan theo đúng yêu cầu; thu phiếu điều
tra xã hội học và gửi về Vụ Tổ chức cán bộ đúng thời gian quy định./.