Quyết định 1372/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 1372/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/05/2017
Ngày có hiệu lực 03/05/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Đặng Huy Hậu
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1372/2017/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 03 tháng 05 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;

Căn cThông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BKHCN ngày 28/11/2014; Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 35/TTr-KHCN ngày 01 tháng 11 năm 2016 và Văn bản số 509/KHCN-QLKH ngày 20/4/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2115/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh.

Điều 3. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên HĐKH&CN tỉnh;
-
V0, V1-5, NLN1-3,TM, TH;
- Lưu: VT, NLN 1 (35b- QĐ 22)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1372/2017/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng kinh phí từ ngân sách sự nghiệp KH&CN Tỉnh.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân vận dụng Quy định này thực hiện nhiệm vụ KH&CN trên địa bàn Tỉnh sử dụng các nguồn vốn khác.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Nhiệm vụ KH&CN là những vấn đề KH&CN cần được giải quyết để đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển KH&CN trên địa bàn tỉnh.

2. Nhiệm vụ KH&CN cấp Tỉnh là nhiệm vụ KH&CN giải quyết những vấn đề KH&CN của Tỉnh do UBND tỉnh phê duyệt.

3. Nhiệm vụ KH&CN cấp Cơ sở là nhiệm vụ KH&CN giải quyết các vấn đề KH&CN của sở, ban, ngành, tổ chức, huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là ngành, huyện) do thủ trưởng ngành, huyện ký hợp đồng thực hiện.

4. Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ KH&CN là việc đưa ra yêu cầu về sản phẩm của nhiệm vụ KH&CN, cung cấp kinh phí để tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN tạo ra sản phẩm KH&CN.

[...]