Quyết định 136-PPCĐ/TK năm 1971 về quy định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ chính thức quý, 6 tháng, 9 tháng, năm về vật tư kỹ thuật do Tổng cục trưởng Tổng cục thông kê ban hành
Số hiệu | 136-PPCĐ/TK |
Ngày ban hành | 10/07/1971 |
Ngày có hiệu lực | 10/07/1971 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thống kê |
Người ký | Nguyễn Đức Dương |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán,Bộ máy hành chính |
TỔNG
CỤC THỐNG KÊ |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số : 136-PPCĐ/TK
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 1971 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ Nghị định số 131-CP
ngày 29-9-1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Tổng cục Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 27-CP ngày 22-2-1962 của Hội đồng Chính phủ quy định
các nguyên tắc về việc lập và ban hành các chế độ, biểu; mẫu báo cáo thống kê
và phương án điều tra,
Căn cứ Quyết định số 168-TTg ngày 17-9-1970 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê định kỳ chính thức;
Sau khi trao đổi ý kiến thống nhất với Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ Tài chính
và Văn phòng Phủ Thủ tướng.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG |
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ CHÍNH THỨC VỀ VẬT
TƯ KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO CÁC BỘ, CÁC NGÀNH Ở TRUNG ƯƠNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 136-PPCĐ/TK ngày 10-7-1971 của Tổng cục Thống
kê)
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VÀ TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
1. Các Bộ, các ngành không được tự tiện thay đổi nội dung kết cấu của biểu mẫu, phương pháp tính toán và cách ghi báo cáo chi tiêu đã được quy định trong văn bản này. Trong khi thi hành, nếu có vấn đề gì xét thấy chưa hợp lý, các Bộ, các ngành báo cáo cho Tổng cục Thống kê biết bằng văn bản và nêu rõ ý kiến đề nghị giải quyết của Bộ, ngành mình. Khi chưa có quyết định bổ sung của Tổng cục Thống kê, các Bộ, các ngành vẫn phải làm đúng theo bản quy định này.
2. Để bảo đảm yêu cầu tổng hợp, kiểm tra, phân tích, so sánh số liệu, các Bộ, các ngành phải gửi đầy đủ các báo cáo đã quy định cho Bộ, ngành mình; phải thực hiện đúng kỳ báo cáo và gửi báo cáo đến Tổng cục Thống kê đúng ngày nhận đã quy định. Khi cần điều chỉnh số liệu trong những báo cáo thống kê đã gửi thì phải có văn bản nói rõ số liệu cần điều chỉnh và lý do điều chỉnh.
3. Ông Vụ trưởng Vụ thống kê vật tư kỹ thuật có trách nhiệm giúp Tổng cục phổ biến, hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các Bộ, các ngành thực hiện bản quy định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ chính thức này.
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
Số thứ tự |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
|
Quý, 6 tháng, 9 tháng |
Năm |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
01-VT/TW |
Mạng lưới cung ứng vật tư kỹ thuật có đến ngày 31-12-19… |
Năm (1 kỳ) |
|
31 ngày sau khi kết thúc năm |
2 |
02-VT/TW |
Nhà kho bãi của các đơn vị cung ứng vật tư kỹ thuật có đến ngày 31-12-19… |
-nt- |
|
-nt- |
3 |
03-VT/TW |
Thiết bị máy móc phục vụ kinh doanh của các đơn vị cung ứng vật tư kỹ thuật có đến ngày 31-12-19… |
-nt- |
|
-nt- |
4 |
04-VT/TW |
Lao động và tiền lương trong danh sách của các đơn vị cung ứng vật tư kỹ thuật |
Quý I, 6 tháng, 9 tháng năm (4kỳ) |
25 ngày sau khi kết thúc quý |
-nt- |
5 |
05-VT/TW |
Sử dụng thời gian lao động của nhân viên trực tiếp cung ứng vật tư kỹ thuật |
-nt- |
-nt- |
-nt- |
6 |
06-VT/TW |
Năng suất lao động của nhân viên cung ứng vật tư kỹ thuật |
Quý I, 6 tháng, 9 tháng năm (4kỳ) |
25 ngày sau khi kết thúc quý |
31 ngày sau khi kết thúc năm |
7 |
07-VT/TW |
Cung ứng vật tư kỹ thuật cho các đơn vị sử dụng |
-nt- |
-nt- |
35 ngày sau khi kết thúc năm |
8 |
08-VT/TW |
Phân phối vật tư kỹ thuật |
Quý I, 6 tháng, 9 tháng năm (4kỳ) |
25 ngày sau khi kết thúc quý |
35 ngày sau khi kết thúc năm |
9 |
09-VT/TW |
Nhập vật tư kỹ thuật để cung ứng của đơn vị cung ứng vật tư kỹ thuật |
-nt- |
-nt- |
-nt- |
10 |
10-VT/TW |
Tồn kho, vật tư kỹ thuật của đơn vị cung ứng vật tư kỹ thuật có đến cuối kỳ báo cáo |
-nt- |
-nt- |
-nt- |
11 |
11-VT/TW |
Nhập, xuất tồn kho nguyên nhiên vật liệu của các đơn vị sử dụng |
-nt- |
-nt- |
40 ngày sau khi kết thúc năm |
12 |
12-VT/TW |
Thực hiện định mức tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu, điện lực |
-nt- |
-nt- |
-nt- |
13 |
13-VT/TW |
Nhập, xuất, tồn kho phế liệu, phế phẩm |
-nt- |
-nt- |
-nt- |
14 |
14-VT/TW |
Chi phí lưu thông cung ứng vật tư kỹ thuât |
6 tháng, năm (2kỳ) |
25 ngày sau khi kết thúc 6 tháng |
-nt- |
15 |
15-VT/TW |
Tồn kho, nguyên, nhiên vật liệu thuộc hàng lẻ có đến 0 giờ ngày 1-1-19… |
Năm (1 kỳ) |
|
40 ngày sau thời điểm kiểm kê |
16 |
16-VT/TW |
Tồn kho thiết bị, máy móc thuộc hàng lẻ có đến 0 giờ ngày 1-1-19… |
-nt- |
|
-nt- |
17 |
17-VT/TW |
Tồn kho nguyên, nhiên, vật liệu thuộc thiết bị toàn bộ có đến 0 giờ ngày 1-1-19… |
Năm (1 kỳ |
|
40 ngày sau thời điểm kiểm kê |
18 |
18-VT/TW |
Tồn kho thiết bị, máy móc thuộc thiết bị toàn bộ có đến 0 giờ ngày 1-1-19… |
-nt- |
|
-nt- |
Ghi chú: Kèm theo bản quy định này có 1 tập biểu mẫu thống kê cụ thể và 1 tập giải thích các biểu mẫu đó (riêng 2 biểu: nhập, xuất, tồn kho và tiêu thụ sản phâm là tư liệu sản xuất đã thống nhất ban hành trong hệ thống biểu thống kê công nghiệp, nên không có trong tập biểu mẫu này).([*])