Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 673/QLCL-KH năm 2013 sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ của hệ thống Cục do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành

Số hiệu 673/QLCL-KH
Ngày ban hành 04/05/2013
Ngày có hiệu lực 04/05/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Người ký Nguyễn Như Tiệp
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 673/QLCL-KH
V/v Sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ của hệ thống Cục

Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2013

 

Kính gửi:

- Cơ quan Quản lý CL NLTS Trung Bộ, Nam Bộ;
- Trung tâm Kiểm nghiệm Kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản; Các Trung tâm Chất lượng NLTS vùng 1-6;
- Các Phòng thuộc Cục.

Để cải tiến công tác thống kê - tổng hợp, nâng cao chất lượng báo cáo và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Cục, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ như sau:

1. Cơ quan Quản lý CL NLTS Trung Bộ, Nam Bộ, Trung tâm Kiểm nghiệm Kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản, các Trung tâm vùng:

1.1. Nội dung báo cáo:

- Báo cáo định kỳ hàng tháng cần ngắn gọn, chỉ tập trung vào các việc nổi bật, đặc biệt cần quan tâm của đơn vị trong tháng, những khó khăn, vướng mắc cần xin ý kiến chỉ đạo và các nhiệm vụ trọng tâm trong tháng tiếp theo (theo Biểu mẫu tại Phụ lục 1 đồng thời thống kê số liệu theo các Bảng, biểu tại Phụ lục 4 gửi kèm).

- Báo cáo sơ kết 6 tháng, tổng kết năm tập trung đánh giá những nhiệm vụ trọng tâm đã đề ra từ đầu năm; làm rõ kết quả đạt được, những việc còn tồn đọng; phân tích khó khăn, vướng mắc để có căn cứ xây dựng biện pháp khắc phục trong thời gian tới (theo Biểu mẫu tại Phụ lục 2 đồng thời thống kê số liệu theo các Bảng, biểu tại Phụ lục 4 gửi kèm).

- Mẫu báo cáo tại Phụ lục 1, 2, 3, 4 được gửi qua email đến đầu mối các đơn vị và đăng tải trên website của Cục.

1.2. Thời hạn báo cáo:

- Báo cáo tháng nộp trong ngày 20 hàng tháng; số liệu thống kê trong báo cáo tháng (tại Phụ lục 2 gửi kèm) được tính từ ngày 19 của tháng trước đến ngày 19 của tháng hiện tại. Thời điểm áp dụng mẫu mới tính từ tháng 5/2013.

- Báo cáo sơ kết 6 tháng nộp trong ngày 15/06; số liệu thống kê trong báo cáo được tính từ đầu năm đến ngày 14/06.

- Báo cáo tổng kết năm nộp trong ngày 10/12; số liệu thống kê trong báo cáo được tính từ đầu năm đến ngày 10/12.

2. Các Phòng thuộc Cục:

Căn cứ vào báo cáo của cơ quan Quản lý chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam Bộ, Trung tâm KNKC và Tư vấn chất lượng NLTS, các Trung tâm Chất lượng NLTS vùng, và kết quả công tác của Phòng; các đơn vị xây dựng báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị mình trong lĩnh vực được giao phụ trách theo Biểu mẫu tại Phụ lục 3 đồng thời tổng hợp số liệu theo phân công tại Phụ lục 4 gửi kèm, cụ thể như sau:

- Phòng Chất lượng 1 chủ trì tổng hợp Bảng 1- 6 (Phụ lục 4);

- Phòng Chất lượng 2 chủ trì tổng hợp Bảng 7- 8 (Phụ lục 4);

- Văn phòng chủ trì tổng hợp Bảng 9 - 12 (Phụ lục 4);

- Riêng các Phòng, ban thuộc Cục báo cáo số liệu về đào tạo, tập huấn cho cán bộ của Phòng mình, địa phương, và doanh nghiệp theo Bảng 10 -12 (Phụ lục 4) gửi Văn phòng Cục tổng hợp trước ngày 20 hàng tháng;

- Thời hạn báo cáo chung của các Phòng về Phòng Kế hoạch - Tổng hợp trong ngày 22 hàng tháng (đối với báo cáo tháng); 20/6 (đối với báo cáo sơ kết), 15/12 (đối với báo cáo tổng kết).

3. Nơi nhận báo cáo chung:

Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản

Địa chỉ: Số 14, Ngõ 20, Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại: 04.44591866 Fax: 04.38317221

Email: buihien.nafi@mard.gov.vn; dieulinh.nafi@mard.gov.vn;

Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- Lưu VT, KH.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Như Tiệp

 

PHỤ LỤC 1:

[...]