Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre

Số hiệu 1358/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/06/2019
Ngày có hiệu lực 28/06/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1358/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 28 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ THUỘC TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005, được sửa đổi, bổ sung ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định về Quản lý Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 685/TTr-SKHCN ngày 10 tháng 6 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Thủ Trưởng đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý tỉnh Bến Tre; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
(kèm theo Quy đnh)
- Như Điều 2;
- TTT
U, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các ĐT tỉnh;
-
Sở KH&CN;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;
- Phòng KGVX (TrV), KT, TH,
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu:
VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

QUY ĐỊNH

VỀ THỦ TỤC CẤP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ THUỘC TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Văn bản này quy định chung về trình tự, thủ tục cấp (bao gồm: cấp mới, cấp đổi, cấp lại) và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm đã được bảo hộ Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre.

2. Văn bản này áp dụng đối với các đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ quản lý Chỉ dẫn địa lý, người sử dụng Chỉ dẫn địa lý và các chủ thể khác có liên quan đến hoạt động quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý (“Giấy chứng nhận”) là văn bản, do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre cấp cho các tổ chức, cá nhân, đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này, trong đó xác nhận các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý, loại sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý và thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận.

2. Đơn vị quản lý Chỉ dẫn địa lý là đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền, để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến hoạt động quản lý và kiểm soát việc sử dụng các Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre, theo quy định tại khoản 6 Điều 7 của Quy định về Quản lý các Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre được ban hành theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

3. Cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) là cơ sở sản xuất, đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Cơ sở sản xuất phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices - GAP) là cơ sở sản xuất, được cấp Giấy chứng nhận VietGAP theo quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2018/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Cơ sở sản xuất đáp ứng tiêu chuẩn nông nghiệp hữu là cơ sở sản xuất, được chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia về nông nghiệp hữu cơ TCVN 11041-1:2017 và TCVN 11041-2:2017, được ban hành theo Quyết định số 3883/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

[...]