ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2509/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 29 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “HUẾ” CHO SẢN PHẨM TINH DẦU TRÀM
CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng
chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩn tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày chỉ dẫn địa
lý “Huế” cho sản phẩm tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế được Cục Sở hữu trí
tuệ cấp Giấy chứng nhận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ KH&CN;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở KH&CN;
- Hội SX&KD dầu tràm Huế;
- Cổng TTĐT TT.Huế;
- VP: CVP, PCVP N.Đ. Bách;
- Lưu: VT, DL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “HUẾ” CHO SẢN PHẨM TINH DẦU TRÀM CỦA TỈNH THỪA THIẾN
HUẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2509/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về việc quản lý
và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên
Huế đã được Nhà nước bảo hộ.
2. Những nội dung về quản lý và sử dụng
chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế không
quy định trong Quy chế này thì áp dụng theo Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định
pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Quy chế này áp dụng cho tổ chức quản
lý, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quản lý và sử dụng
chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý “Huế” là
“tinh dầu tràm”.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Chỉ dẫn địa lý trong Quy chế này là
chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế, sau
đây gọi tắt là “chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế”.
2. Chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý tinh dầu
tràm Huế là Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế là đại diện chủ sở hữu.
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế giao Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế
thực hiện chức năng là Tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế.
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn
địa lý là văn bản do Tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý cấp cho người sản xuất và
kinh doanh sản phẩm tinh dầu tràm Huế đáp ứng các tiêu chí được quy định tại Điều
4 của Quy chế này. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý có giá trị 5 năm
và được gia hạn.
4. Mẫu nhãn (logo) của chỉ dẫn địa lý
tinh dầu tràm Huế bao gồm phần hình và chữ theo mẫu tại phụ lục Quy chế này.
5. Sử dụng chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm
Huế là quyền được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Gắn logo chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm
Huế lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh;
b) Lưu thông, quảng cáo, chào bán sản phẩm
hoặc lưu giữ để bán hàng hóa có mang chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế được bảo
hộ.
6. Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với
chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế là khu vực địa lý có các điều kiện tự nhiên
(thổ nhưỡng, khí hậu), con người tạo nên tính chất, chất lượng đặc thù danh tiếng
của sản phẩm tinh dầu tràm Huế. Bản đồ có ranh giới được xác định kèm theo Giấy
chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế do Cục Sở hữu trí tuệ cấp.
7. Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm
Huế được Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế cho phép thành lập theo Quyết đinh
số 1110/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2020. Đây là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của
những cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh sản phẩm tinh dầu tràm Huế trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và chịu sự quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ ĐIỀU KỆN SỬ DỤNG, NỘI DUNG QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
Điều 4. Điều kiện sản
phẩm mang chỉ dẫn địa lý
1. Sản phẩm tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa
lý tinh dầu tràm Huế phải được thực hiện toàn bộ các công đoạn sản xuất (từ
nguyên liệu, chưng cất, đóng gói bao bì sản phẩm) tại vùng địa lý tương ứng với
Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế.
2. Sản phẩm tinh dầu tràm nêu tại khoản
1 Điều này phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Đạt chất lượng theo Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương đối với sản phẩm tinh dầu tràm Huế được ban hành kèm theo Quyết định
số 30/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế;
b) Có tính chất, chất lượng đặc thù theo
Bản mô tả danh tiếng, tính chất, chất lượng đặc thù, danh tiếng của sản phẩm tinh
dầu tràm Huế được Cục Sở hữu trí tuệ công bố theo quyết định cấp giấy chứng nhận
đăng ký chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm: Tinh dầu tràm Huế có mùi thơm dịu nhẹ đặc
trưng (không nồng, không hắc), hương thơm lưu lại lâu và không bị bám dính trên
da sau khi bay hơi, hàm lượng Cineol từ 40 đến 60%.
Điều 5. Nội dung quản
lý chỉ dẫn địa lý
1. Nguồn gốc sản phẩm
a) Sản phẩm tinh dầu tràm Huế phải có
nguồn gốc rõ ràng từ vùng nguyên liệu đến cơ sở sản xuất sản phẩm;
b) Trên mỗi sản phẩm, bao bì của sản phẩm
tinh dầu tràm phải được ghi nhãn hàng hóa theo đúng quy định tại Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ và gắn mã số
riêng của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý.
2. Tuân thủ quy trình kỹ thuật sản xuất
sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý
a) Tất cả các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sản xuất tinh dầu tràm Huế phải tuân thủ quy trình kỹ thuật theo hướng dẫn
của Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế;
b) Nghiêm cấm các hành vi sử dụng phụ
gia hoặc hóa chất vào công tác chưng cất tinh dầu tràm.
3. Đảm bảo về chất lượng sản phẩm
Sản phẩm tinh dầu tràm Huế mang chỉ dẫn
địa lý phải đảm bảo chất lượng theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế
này.
4. Quản lý về sử dụng mẫu nhãn (logo) chỉ
dẫn địa lý
a) Các tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử
dụng chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế được phép sử dụng logo tại phụ lục của
Quy chế này.
b) Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý phải sử
dụng logo chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế theo quy định sau:
- Logo chỉ dẫn địa lý phải được đặt ở vị
trí trang trọng, dễ nhận biết và có kích thước phù hợp để người tiêu dùng có thể
đọc được nhưng không nhỏ hơn 2/3 kích thước logo riêng của tổ chức, cá nhân.
- Sử dụng logo chỉ dẫn địa lý theo đúng
hình ảnh, bố cục, kiểu chữ, màu chữ và màu nền theo mẫu tại phụ lục Quy chế
này.
- Được phép phóng to, thu nhỏ phù hợp với
bao bì sản phẩm nhưng không được thay đổi bố cục, màu sắc, tỷ lệ hoặc bất kỳ dấu
hiệu nào trên logo chỉ dẫn địa lý.
5. Quản lý công tác quảng bá và phát triển
sản phẩm
a) Khuyến khích tất cả các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sản xuất và hoặc kinh doanh tinh dầu tràm thực hiện công tác
quảng bá, giới thiệu sản phẩm tinh dầu tràm Huế mang chỉ dẫn địa lý;
b) Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm
Huế có trách nhiệm quản lý công tác quảng bá phát triển sản phẩm tinh dầu tràm
Huế và hướng dẫn các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kết hợp giữa quảng bá, phát
triển sản phẩm của cơ sở với quảng bá chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế chung
theo đúng quy định của pháp luật và đảm bảo lợi ích hài hòa giữa tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh tinh dầu tràm và lợi ích chung cộng đồng.
Chương III
TỔ
CHỨC QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
Điều 6. Quản lý nội bộ
chỉ dẫn địa lý
Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế
có trách nhiệm thực hiện hoặc phối hợp với các bên liên quan thực hiện công tác
kiểm soát nội bộ đối với chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế để đảm bảo được nguồn
gốc và chất lượng sản phẩm ngay từ khâu sản xuất.
Điều 7. Quản lý bên
ngoài đối với chỉ dẫn địa lý
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Y tế và Ủy ban nhân dân các cấp thuộc
vùng chỉ dẫn địa lý có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và hỗ
trợ Hội trong công tác quản lý, giám sát bên ngoài đối với chỉ dẫn địa lý.
Điều 8. Tự kiểm soát
1. Tự kiểm soát là hoạt động tự kiểm
tra, theo dõi, giám sát hoạt động sử dụng chỉ dẫn địa lý của các cá nhân, tổ chức
được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế nhằm đảm bảo điều kiện
bảo hộ chỉ dẫn địa lý.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế bắt buộc phải xây dựng hệ thống tự kiểm soát đối
với sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý. Yêu cầu tối thiểu của hệ thống kiểm soát đối
với sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý gồm:
- Hệ thống sổ sách (có thể bằng giấy hoặc
bằng điện tử) ghi chép đầy đủ và lưu trữ các tài liệu, hồ sơ sản xuất, kinh
doanh sản phẩm theo quy định do Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế ban
hành.
- Hệ thống sổ sách ghi chép và tài liệu,
hồ sơ liên quan đến quản lý sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý phải được tách riêng với
tài liệu, hồ sơ chung của cơ sở.
Điều 9. Quyền và trách
nhiệm của Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế
1. Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm
Huế là tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý và
thực hiện chức năng của Tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý theo khoản 2 Điều 123 Luật
Sở hữu trí tuệ.
2. Hội có nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng Quy định cấp, sửa đổi, gia hạn
và thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế và
Quy định kiểm soát nội bộ chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế.
b) Kiểm tra xác nhận đủ điều kiện sử dụng
chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế đối với các tổ chức, cá nhân có yêu cầu;
c) Cấp, thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý tinh dầu tràm Huế cho các tổ chức, cá nhân;
d) Cấp mã số thành viên sử dụng chỉ dẫn
địa lý tinh dầu tràm Huế;
đ) Cấp và quản lý việc sử dụng tem, nhãn
sản phẩm, bao bì sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế cho các sản phẩm
tinh dầu tràm của các tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;
e) Thống kê, lập, quản lý hồ sơ và theo
dõi tình hình sản xuất, kinh doanh tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm
Huế của các tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;
g) Kiểm tra, giám sát toàn bộ các công
đoạn sản xuất (từ nguyên liệu, chưng cất, đóng gói bao bì sản phẩm); bảo quản
và kinh doanh tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý của các tổ chức, cá nhân được cấp
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;
h) Xây dựng và tổ chức hệ thống thương mại
nhằm nâng cao giá trị kinh tế của chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế;
i) Tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận
thức cho thành viên về chuyên môn sản xuất, kinh doanh sản phẩm tinh dầu tràm
mang chỉ dẫn địa lý Huế, ý thức bảo vệ môi trường.
Điều 10. Quyền và nghĩa
vụ của thành viên sử dụng chỉ dẫn địa lý
1. Được sử dụng chỉ dẫn địa lý khi đáp ứng
đủ các quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Được bảo vệ quyền và lợi ích họp pháp
đối với việc sử dụng chỉ dẫn địa lý.
3. Được cung cấp thông tin cập nhật về
thị trường, việc áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất và kinh doanh tinh dầu
tràm Huế.
4. Được ưu tiên tham gia học tập kinh
nghiêm sản xuất và kinh doanh sản phẩm tinh dầu tràm tại các địa phương khác.
5. Được ưu tiên tham gia các cuộc hội thảo,
các sự kiện quảng bá giới thiệu sản phẩm tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý tinh
dầu tràm Huế ở trong nước cũng như ở nước ngoài.
6. Được quyền yêu cầu các cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm do sử dụng bất hợp pháp đối với chỉ dẫn
địa lý gây tổn hại đến uy tín chất lượng và thiệt hại về kinh tế cho chủ thể
cũng như cộng đồng về chỉ dẫn địa lý.
7. Được hưởng ưu đãi về giá cả từ uy
tín, chất lượng, sự nổi tiếng và chia sẻ lợi ích từ hiệu quả kinh doanh sản phẩm
mang lại.
8. Được quyền kiến nghị, đề xuất với các
cơ quan có thẩm quyền về cơ chế chính sách, sửa đổi bổ sung quy chế quản lý và
sử dụng chỉ dẫn địa lý và các văn bản liên quan nhằm nâng cao hiệu quả của sản
phẩm tinh dầu tràm Huế.
9. Nghĩa vụ đảm bảo chất lượng đặc thù của
sản phẩm tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý theo bản mô tả tính chất, chất lượng
đặc thù, danh tiếng của sản phẩm tinh dầu tràm Huế được Cục Sở hữu trí tuệ công
bố theo quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm và
theo quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tinh dầu tràm Huế.
10. Nghĩa vụ đảm bảo gắn logo chỉ dẫn địa
lý đúng với sản phẩm và có thể đảm bảo sản phẩm truy xuất nguồn gốc.
11. Nghĩa vụ tuân thủ đúng các quy chế,
quy trình, quy định liên quan đến sản xuất và quản lý chất lượng tinh dầu tràm
Huế.
12. Nghĩa vụ tạo các điều kiện thuận lợi
để các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Hội sản xuất kinh doanh dầu tràm thực
hiện việc kiểm tra, giám sát sản phẩm.
13. Nghĩa vụ nộp phí sử dụng chỉ dẫn địa
lý theo quy định của Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế.
Điều 11. Các cơ quan phối
hợp
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về chỉ dẫn địa lý và hỗ trợ áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong phát
triển chỉ dẫn địa lý;
b) Phối hợp và hỗ trợ Hội sản xuất và
kinh doanh dầu tràm Huế kiểm soát chất lượng, tổ chức tuyên truyền, giới thiệu,
quảng bá sản phẩm tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý Huế;
c) Giao Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng hỗ trợ Hội trong công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm theo Điều
4 của Quy chế.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Là cơ quan đầu mối phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý khu
vực vùng nguyên liệu của chỉ dẫn địa lý;
b) Phối hợp và hỗ trợ Hội sản xuất và
kinh doanh dầu tràm Huế xây dựng quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thua hoạch
và sản xuất tinh dầu tràm, bao gồm cả việc áp dụng kỹ thuật mới;
c) Hỗ trợ Hội và các hội viên của Hội sản
xuất và kinh doanh dầu tràm Huế xây dựng cơ chế tự kiểm soát và kiểm soát nội bộ
đối với tinh dầu tràm.
3. Sở Công Thương
a) Cung cấp thông tin về thị trường, khả
năng cạnh tranh của sản phẩm tinh dầu tràm. Hướng dẫn Hội và các doanh nghiệp về
xây dựng chuỗi giá trị;
b) Lồng ghép quảng bá hình ảnh sản phẩm
mang chỉ dẫn địa lý trong công tác xúc tiến thương mại chung của tỉnh và hoặc kế
hoạch riêng cho sản phẩm tinh dầu tràm;
c) Giao Chi cục Quản lý thị trường thực
hiện hoặc phối hợp thực hiện trong công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành
vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý.
4. Sở Y tế
a) Là cơ quan đầu mối phối hợp với các
cơ quan đơn vị tổ chức kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh
doanh tinh dầu tràm Huế đảm bảo các tính chất, chất lượng đặc thù theo tiêu chuẩn
chất lượng theo bản mô tả được Cục Sở hữu trí tuệ đăng bạ và phù hợp với Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tinh dầu tràm Huế;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở sản xuất
đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh theo quy định;
c) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn
khác trong việc xử lý các tổ chức sản xuất vi phạm tiêu chuẩn, chất lượng sản
phẩm tinh dầu tràm Huế.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và
thành phố Huế:
Chủ động kiểm tra, kiểm soát hoặc phối hợp
với các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra việc tuân thủ Quy chế này đối với
các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh tinh dầu tràm Huế trên địa
bàn. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thông tin, tuyên
truyền, giới thiệu, quảng bá nhằm phát triển danh tiếng và nâng cao giá trị
kinh tế cho sản phẩm tinh dầu tràm mang chỉ dẫn địa lý tinh dầu tràm Huế.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm thực
hiện
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ là cơ
quan đầu mối tham mưu thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với chỉ dẫn địa
lý và hỗ trợ Hội trong quá trình triển khai công tác quản lý cũng như thực hiện
quy chế này.
2. Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công Thương, Sở Y tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
Huế trong vùng chỉ dẫn địa lý và Hội sản xuất kinh doanh dầu tràm Huế căn cứ
Quy chế thi hành.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy
chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh
thông qua Hội sản xuất và kinh doanh dầu tràm Huế để tổng hợp gửi Sở Khoa học
và Công nghệ rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
MẪU
NHÃN (LOGO) CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “HUẾ” CHO SẢN PHẨM TINH DẦU TRÀM CỦA TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2509/QĐ- UBND ngày 29 tháng 9 năm 2020 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý
"Huế" cho sản phẩm tinh dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế)