Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2021 về phân bố chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 561/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/03/2021
Ngày có hiệu lực 02/03/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Nguyễn Lưu Trung
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 561/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 02 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, ĐÀO TAO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP, SƠ CẤP NIÊN KHÓA 2021 - 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các Nghị định có liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục ngh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/3/2017 ca Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng;

Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BLĐTBXH ngày 07/3/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/3/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 508/TTr-LĐTBXH ngày 24 tháng 02 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2021 - 2022 cho các trường thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (theo Phụ lục đính kèm).

Học phí và chính sách miễn giảm thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch s 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015.

Riêng đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật; người tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; người dân tộc kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo thực hiện theo Quyết định s 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ v chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý, tổng hợp, báo cáo tình hình tuyển sinh, đào tạo của các trường thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh các chính sách học phí và chính sách miễn giảm cho người học khi có hướng dẫn thay đổi của cơ quan có thẩm quyền.

Giao Giám đốc Sở Tài chính tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí đào tạo; hướng dẫn; cấp phát kinh phí và quyết toán cho các trường thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo quy định.

Điều 3. Căn cứ chỉ tiêu được phân bổ, các trường tự xác định chỉ tiêu phải đảm bảo các quy định về tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên; cơ sở vật chất, thiết bị phù hợp với từng ngành, nghề đào tạo theo quy định tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 143/2016/NĐ-CP. Các trường được thực hiện tuyển sinh một hoặc nhiều lần trong năm theo quy chế tuyển sinh do Hiệu trưởng trường quyết định ban hành và được công khai trên trang thông tin điện tử của trường và các phương tiện thông tin đại chúng. Tổ chức đào tạo và đảm bảo việc làm của người học sau tốt nghiệp ứng với từng trình độ đào tạo.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Kiên Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Hiệu trưởng các trường thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp tại Điều 1 và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 của QĐ;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (03b);
- LĐVP, P. KGVX;
- Lưu: VT, tthuy, (03b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Lưu Trung

 

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP, SƠ CẤP NIÊN KHÓA 2021 - 2022 TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: Người

Số TT

Đơn vị đào tạo

Chỉ tiêu niên khóa 2021 - 2022

Cộng

Trình độ cao đẳng

Trình độ trung cấp

Trình độ sơ cấp

01

Trường Cao đẳng Kiên Giang

1.000

400

3.250

4.650

02

Trường Cao đẳng Nghề Kiên Giang

500

500

2.700

3.700

03

Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang

600

100

 

700

04

Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ

 

360

250

610

05

Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú

 

500

550

1.050

06

Trường Trung cấp nghề vùng Tứ Giác Long Xuyên

 

250

250

500

07

Trường Trung cấp nghề Tân Hiệp

 

250

250

500

08

Trường Trung cấp nghề vùng U Minh Thượng

 

250

200

450

09

Trường Trung cấp Việt - Hàn Phú Quốc

 

250

150

400

10

Các cơ sở tham gia hoạt động GDNN khác

 

 

1.940

1.940

 

CỘNG

2.100

2.860

9.540

14.500

 

[...]