ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1351/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 03 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
47/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng, ban hành Quy
chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 64/TTr-STP ngày 01 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng tại cấp xã
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới
được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định 1351/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Bồi thường nhà nước
|
1
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại
cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
|
2
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường
|
3
|
Thủ tục trả lại tài sản
|
4
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường
trong hoạt động quản lý hành chính
|
5
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần đầu
|
|
Tổng số: 05 thủ
tục.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực Bồi thường nhà nước:
1. Thủ tục: Giải quyết bồi thường
tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
- Trình tự thực hiện:
+ Đại diện của
cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người
thi hành công vụ;
+ Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ
sơ) yêu cầu bồi thường;
+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
+ Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
xác minh thiệt hại;
+ Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thương lượng việc bồi thường;
+ Cơ quan có trách
nhiệm bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu bồi thường;
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành
công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 01a đối với cá nhân bị thiệt hại (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT/BTP-BTC-TCCP, ngày 14/12/2015);
+ Mẫu số 01b đối với trường hợp người bị thiệt hại chết (ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 18/2015/TTLT/BTP-BTC-TCCP, ngày 14/12/2015);
+ Mẫu số 01c đối với tổ chức bị thiệt hại (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT/BTP-BTC-TCCP, ngày 14/12/2015).
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Có văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật và
thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước;
+ Có thiệt hại thực tế do hành vi
trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với người
bị thiệt hại;
+ Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư Pháp, Bộ Tài chính, Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường nhà nước trong hoạt
động quản lý hành chính./.
Mẫu
số 01a (Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối
với cá nhân bị thiệt hại)
Kính
gửi: …………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là: ....................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 14/12/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề
nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác
định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp
luật của người thi hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung
cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản: .................................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu
sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản...):
...................................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng):..........................................................
Giá trị tài sản khi mua: .................................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm: ....................................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai
thác tài sản (nếu có): ..........................................
...................................................................................................................................
(Kèm
theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường: ............................................................................................
3. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị
giảm sút (nếu có)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Kèm
theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất
hoặc bị giảm sút)
4. Thiệt
hại do tổn thất về tinh thần (nếu có)
a) Trường hợp bị tạm giữ, bị đưa vào
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
Số ngày bị tạm giữ / bị đưa vào
trường giáo dưỡng / cơ sở giáo dục / cơ sở chữa bệnh (từ ngày ……… đến ngày……….): ………………….. ngày.
Số tiền yêu cầu bồi thường: ........................................................................................
b) Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm
Mức độ sức khỏe bị tổn hại: ........................................................................................
Số tiền yêu cầu bồi thường: ........................................................................................
5. Thiệt
hại về vật chất do bị tổn hại về sức khỏe (nếu có)
a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa,
bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm:
...................................................................................................................................
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn,
chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên).
b) Chi phí hợp lý và thu nhập thực tế
bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị (nếu có):
...................................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những
khoản tiền trên)
c) Trường hợp người bị thiệt hại mất
khả năng lao động
- Chi phí hợp lý cho người thường
xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có):
...................................................................................................................................
- Khoản tiền cấp dưỡng cho những
người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có):
...................................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những
khoản tiền trên)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường
...................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
|
…. ngày …. tháng …. năm ….
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối
với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính
gửi: ………………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là: ....................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Là: ………… (Ghi rõ
quan hệ với người bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi,
con đẻ, con nuôi, người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được
người bị thiệt hại trực tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền của những người sau
(nếu có):
...................................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề
nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác
định hành vi trái pháp
luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tổn thất về tinh
thần ............................................................................
...................................................................................................................................
3. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi
dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết
(nếu có)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn,
chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
4. Khoản tiền cấp dưỡng cho những
người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ
cấp dưỡng (nếu có)
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những
khoản tiền cấp dưỡng trên)
5. Chi phí mai táng .....................................................................................................
...................................................................................................................................
(Kèm theo giấy chứng tử)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường ...................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường thiệt hại cho Tôi theo quy định của pháp luật./.
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi thường và người bị thiệt hại đã
chết)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|
....
ngày … tháng …
năm...
Người yêu cầu bồi
thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
01c (Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
YÊU CÀU BỒI THƯỜNG
(đối
với tổ chức bị thiệt hại)
Kính
gửi: ………….. (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tổ chức: ...............................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên
văn bản quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư pháp,
Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm
phạm (nếu có)
Tên tài sản: .................................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu
sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản...):
...................................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại,
bị mất, bị hư hỏng):
.........................................................
Giá trị tài sản khi mua: .................................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm: ....................................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai
thác tài sản (nếu có):
...................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh về
tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi
thường: ............................................................................................
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị
giảm sút (nếu có)
...................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu
nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Tổng
cộng số tiền đề nghị bồi thường ...................................................................
Đề nghị Quý Cơ
quan xem xét, giải quyết bồi thường về những thiệt hại trên theo quy định của
pháp luật./.
|
….. ngày …. tháng
…. năm .....
Thủ trưởng cơ quan/đơn vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|
2. Thủ tục: Chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
- Trình tự thực hiện:
Người thực hiện việc chuyển giao phải
trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại.
Npười bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao
nhận quyết định giải quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được
tính là ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Quyết định giải quyết bồi thường;
+ Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Chưa quy
định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước.
3. Thủ tục: Trả lại tài sản
- Trình tự thực hiện:
Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên,
tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ,
tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thông báo về việc trả lại tài sản.
+ Biên bản có chữ ký của người nhận
lại tài sản, đại diện cơ quan đã ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản và thủ kho nơi
bảo quản tài sản.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày
làm việc kể từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu tài sản.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản trả lại tài sản.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại
ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước./.
4. Thủ tục: Chi trả tiền bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu
lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải
chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan tài
chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước để cấp kinh phí chi trả bồi thường.
+ Trường hợp cơ quan có trách nhiệm
bồi thường có cơ quan quản lý cấp trên thì gửi hồ sơ để cơ
quan quản lý cấp trên thẩm định.
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi
nhận được kinh phí, cơ quan có trách nhiệm bồi thường tổ chức chi trả cho người
bị thiệt hại hoặc nhân thân người bị thiệt hại. Việc chi trả được thực hiện một
lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp bồi thường kinh
phí;
+ Bản sao văn bản, quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành
công vụ;
+ Bản án, quyết định giải quyết bồi
thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với hình
thức giao nhận tiền.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Thông tư liên tịch số
71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước;
+ Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư Pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra
Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường nhà nước trong hoạt động
quản lý hành chính./.
5. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu
- Trình tự thực hiện:
+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu
nại;
+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
+ Xác minh nội dung khiếu nại;
+ Tổ chức đối thoại;
+ Ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại;
+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu.
- Cách thức thực hiện: Nộp đơn khiếu
nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ sở cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung
cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức
đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Nội dung đơn khiếu nại: Trường hợp
khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày,
tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của
người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
* Có căn cứ cho rằng quyết định hành
chính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường, người có thẩm
quyền trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự là trái pháp
luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình (Điều 4 Thông tư
liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
* Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và
thi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định
hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
+ Trường hợp người khiếu nại không
thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch
họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại
khách quan khác mà có giấy tờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có
trở ngại đó không tính vào thời hiệu.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể được quy định từ Điều 8 đến
Điều 14 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường (Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ
và hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy
đủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách
nhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.
(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý
hồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian thực hiện khiếu
nại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định
tại Điều 5 Luật TNBTCNN.
+ Khiếu nại việc cử người đại diện
thực hiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):
Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Cơ quan có
trách nhiệm bồi thường không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi
thường theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có
trách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường
không có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP.
+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá,
giám định lại (Điều 10):
Trường hợp có căn cứ theo quy định
tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có quyền khiếu nại cơ quan
có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định giá, giám định lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại (Điều 11):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực
hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được
quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Việc chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều
10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
trả lại tài sản (Điều 12):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã ra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản
cho người bị thiệt hại về việc trả lại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều
11 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Tài sản được trả lại cho người bị
thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi
thường (Điều 13):
Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có
trách nhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người
bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương
thức chi trả.
+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả (Điều 14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét
trách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13
Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 16/2010/NĐ-CP;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức
hoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi
và điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc
việc xác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(4) Người thi hành công vụ có trách
nhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.
* Yêu cầu điều kiện về Quyết định
hành chính, hành vi hành chính:
Quyết định hành chính, hành vi hành
chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, của người có trách nhiệm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quản
lý trực tiếp trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả
trong hoạt động quản lý hành chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước năm 2009;
+ Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
+ Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính phủ,
Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự./.