ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1605/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 11 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI ÁP DỤNG TẠI
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 46/TTr-STP ngày 03/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Nuôi con nuôi áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục
hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục: “Đăng
ký việc nuôi con nuôi trong nước”, ban hành kèm theo Quyết định số
1303/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: HC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Chuyện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NUÔI CON
NUÔI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1605/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI ÁP DỤNG TẠI CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
|
|
Tổng
số: 01 TTHC
|
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Đăng ký việc nuôi con
nuôi trong nước
- Trình tự thực hiện (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1:
Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
a) Đối với trường hợp trẻ em mồ côi không
có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có
khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường
trú;
b) Đối với trường hợp cha dượng hoặc
mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột
nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận
làm con nuôi;
c) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con
nuôi, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi;
d) Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở
nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng;
* Bước 2:
Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra hồ sơ;
Khi kiểm tra hồ sơ, công chức tư pháp
hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những
người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công
chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để
giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó
sau khi đã cho làm con nuôi.
* Bước 3:
Công chức tư pháp - hộ tịch lấy ý kiến của những người có liên quan;
Khi lấy ý kiến của những người liên
quan, công chức tư pháp - hộ tịch phải:
+ Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả
năng thực tế của gia đình;
+ Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc
người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ
nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn
các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi
thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con
nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác;
+ Giải thích cho những người liên
quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy
ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến
về việc cho trẻ em làm con nuôi;
* Bước 4:
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi
dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi;
Trường hợp từ chối
đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con
nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Hồ sơ của người nhận con
nuôi:
+ Đơn xin nhận con nuôi;
+ Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp;
+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
nhận con nuôi thường trú cấp.
* Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi:
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng
lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó: (sửa đổi, bổ sung)
+ Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
+ Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con
nuôi và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ
ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người nhận con nuôi
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Cơ quan thực hiện thủ tục TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã
+ Cơ quan phối hợp:
. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường
trú của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp
nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác
nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thường trú của mình).
. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
người được nhận làm con nuôi là cha dượng/mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột
của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi
cư trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau,
người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của mình).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
- Lệ phí:
+ Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
+ Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các
trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm
nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công
với cách mạng nhận con nuôi.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn xin nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2014/CN.02;
+ Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.06;
+ Báo cáo tình hình phát triển của
con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.09.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
* Người nhận con nuôi phải có đủ điều
kiện sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên -
không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận
con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm
con nuôi;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối
với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng
làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
+ Có tư cách đạo đức tốt.
* Các trường hợp không được nhận con
nuôi
+ Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành hình phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng,
con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người
chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
* Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có
đủ các điều kiện sau:
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em
thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con
nuôi thì đến dưới 18 tuổi;
+ Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa;
+ Một người chỉ được làm con của một
người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi,
bổ sung)
+ Luật nuôi con nuôi 2010;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
+ Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con
nuôi;
+ Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
+ Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam.
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN
TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ……………………………………………..Ngày sinh: ……………………………………..
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………………
Số Giấy CMND: ………………………Nơi cấp: ……………………… Ngày cấp ……………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………………
Tình trạng hôn
nhân1: ……………………………………………………………………………………
2. Bà:
Họ và tên: ………………………………………………Ngày sinh: ……………………………………
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………………
Số Giấy CMND: ……………………… Nơi cấp: ……………………… Ngày cấp …………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………………
Tình trạng hôn nhân2: ……………………………………………………………………………………
3. Hoàn cảnh gia đình3: …………………………………………………………………………………
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: …………………………………………………………………………………………………….
- Mức thu nhập: ……………………………………………………………………………………………
- Các tài sản khác: ………………………………………………………………………………………..
………,
ngày…tháng…năm……
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về
người nhận con nuôi:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………….
..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………
|
……,
ngày…tháng…năm…
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch4:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………….
..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………
|
……, ngày…tháng…năm…
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Xác nhận của
UBND xã/phường/thị trấn
……, ngày…tháng…năm…
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
Ảnh 4 x 6cm
|
Ảnh 4 x 6cm
|
|
|
|
|
|
ĐƠN
XIN NHẬN CON NUÔI
|
|
(Dùng
cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
Kính gửi:5 …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và tên:
…………………………………………………… Giới tính: ………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………Quốc tịch: …………………………………………….
Tình trạng sức khỏe: ……………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….
Nơi đang cư trú:
………………………………………………………………………………………..
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng6: ……………………………………………………………………………………
Lý do nhận con nuôi: ………………………………………………………………………………………
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của
mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo
quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về
tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi
(có kèm theo ảnh) cho………………………………………………7 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị8………………………………………………………………………………
xem xét, giải quyết.
………,
ngày…tháng…năm……
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu TP/CN-2011/CN.09
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NUÔI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn9………………………………
I. Thông tin chung:
Họ và tên cha nuôi: ………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Họ và tên mẹ nuôi: ………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú hiện nay của cha mẹ
nuôi: ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên con nuôi (trước đây): ………………………………………………………………………….
Theo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi số:
…………………………… ngày………… tháng………… năm….……… do……………………………… cấp.
Họ và tên con nuôi hiện nay: …………………………………………………………………………….
(Họ tên con nuôi được thay đổi theo
Quyết định số………… ngày… tháng… năm ….của Ủy ban nhân dân……………………………… ).
II. Tình hình phát triển của trẻ
em10 (kèm theo 02 ảnh của trẻ em):
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
….,
ngày…tháng…năm…
Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1
Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
3
Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với
ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
4
Ý kiến của cán bộ xác minh về
các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
5
Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi
UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc
nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm
trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
6
Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
7
Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài.
9
Nơi người nhận con nuôi thường trú. Trường hợp
việc con nuôi được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện thực hiện việc đăng ký việc nuôi con nuôi.
10 Báo cáo sự phát triển về sức khỏe, thể chất của con nuôi như chiều cao, cân nặng, sự hòa nhập của con nuôi với gia đình, cộng đồng, tình hình học tập và các vấn đề khác đối với sự phát triển của con nuôi.