ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2011/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 22 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VĂN HÓA ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1086/TTr-SVHTTDL ngày 17/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Văn
hóa áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ
tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục: “Công
nhận gia đình văn hóa” ban hành kèm theo Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu HC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Chuyện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VĂN HÓA ÁP
DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VĂN HÓA ÁP DỤNG TẠI CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa
hàng năm
|
|
2
|
Xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
|
|
|
Tổng
số: 02 thủ tục
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA ÁP DỤNG TẠI CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Xét tặng danh hiệu Gia
đình văn hóa hàng năm
* Trình tự thực hiện:
- Trưởng khu dân cư căn cứ vào Bản
đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh
sách gia đình đủ điều kiện bình xét.
- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp
bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:
+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng
ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;
+ Đại diện hộ gia đình trong danh
sách được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60%
trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc
biểu quyết;
+ Kết quả bình
xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở
lên thành viên dự họp đồng ý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.
* Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu
Gia đình văn hóa của Trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung
là Trưởng khu dân cư).
(2) Bản đăng ký tham gia thi đua xây
dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình; Bảng tự đánh giá thực hiện
tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số
01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
(3) Biên bản họp bình xét ở khu dân
cư (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia
đình văn hóa hàng năm.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ
chức
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân
cấp xã
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng
danh hiệu Gia đình văn hóa. (Mẫu số 01,
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí
bình xét Gia đình văn hóa. (Mẫu số 03,
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia
đình văn hóa. (Mẫu số 07, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Quyết định công nhận danh hiệu Gia
đình văn hóa. (Mẫu số 11, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1. Gương mẫu chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong
trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm các tiêu chí sau:
+ Các thành viên trong gia đình chấp
hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học
tập;
+ Chấp hành hương ước, quy ước của cộng
đồng nơi cư trú;
+ Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự
kiện chính trị của đất nước theo quy định;
+ Có tham gia một trong các hoạt động
văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao;
+ Thực hiện nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định;
+ Tham gia bảo vệ di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương;
+ Thực hiện các quy định về vệ sinh
môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định;
+ Tham gia đầy đủ các phong trào từ
thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở
nơi cư trú;
+ Không vi phạm các quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh;
+ Không vi phạm quy định phòng, chống
cháy nổ;
+ Không vi phạm pháp luật về trật tự,
an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không
đúng quy định.
- Điều kiện 2. Gia đình hòa thuận, hạnh
phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm các tiêu chí
sau:
+ Ông, bà, cha,
mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng;
+ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ
một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung;
+ Thực hiện tốt chính sách dân số; thực
hiện bình đẳng giới;
+ Các thành viên trong gia đình tham
gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe;
+ Các thành viên trong gia đình có nếp
sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội;
+ Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong
cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
- Điều kiện 3. Tổ chức lao động, sản
xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm
các tiêu chí sau:
+ Kinh tế gia đình ổn định và phát
triển từ nguồn thu nhập chính đáng;
+ Tham gia các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;
+ Người trong độ tuổi lao động tích cực
làm việc và có thu nhập chính đáng;
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường;
+ Sử dụng nước sạch;
+ Có công trình phụ hợp vệ sinh;
+ Có phương tiện nghe, nhìn và thường
xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
- Điều kiện 4. Thành viên trong gia
đình không vi phạm một trong các trường hợp sau:
+ Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm
hành chính;
+ Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự
và nghĩa vụ nộp thuế;
+ Bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường;
+ Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết
thống;
+ Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành
chính;
+ Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại
dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc;
+ Tham gia tụ tập đông người gây mất
an ninh trật tự, an toàn xã hội.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”.
Mẫu số:
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.., ngày tháng năm 20…
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM GIA
THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
NĂM....
Kính gửi:
……………………………………
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”;
Hộ gia đình: ......................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Đăng ký tham gia thi đua xây dựng
danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm...
Đề nghị thôn (làng, ấp, bản, tổ dân
phố) theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia đình: ……………………. trong năm.../.
TM.
KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03
BẢNG
TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA
|
Tiêu
chí
|
Có
|
Không
|
I
|
Thành viên trong gia đình vi phạm
một trong các trường hợp:
|
|
|
1
|
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm
hành chính.
|
|
|
2
|
Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự
và nghĩa vụ nộp thuế.
|
|
|
3
|
Bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường.
|
|
|
4
|
Tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống.
|
|
|
5
|
Có hành vi bạo lực gia đình bị xử
phạt hành chính.
|
|
|
6
|
Mắc tệ nạn xã
hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc.
|
|
|
7
|
Tham gia tụ tập đông người gây mất
an ninh trật tự, an toàn xã hội.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí
|
|
|
1
|
Các thành viên trong gia đình chấp hành
các quy định của pháp luật, không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập
|
|
|
2
|
Thực hiện hương ước, quy ước của cộng
đồng nơi cư trú
|
|
|
3
|
Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự
kiện chính trị của đất nước theo quy định
|
|
|
4
|
Tham gia các hoạt động văn hóa hoặc
văn nghệ ở nơi cư trú, thường xuyên luyện tập thể dục,
thể thao
|
|
|
5
|
Thực hiện nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định.
|
|
|
6
|
Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương
|
|
|
7
|
Thực hiện các quy định về vệ sinh
môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định
|
|
|
8
|
Tham gia các phong trào từ thiện, nhân
đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư
trú.
|
|
|
9
|
Chấp hành quy định về vệ sinh an
toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh;
|
|
|
10
|
Chấp hành quy định phòng, chống
cháy nổ.
|
|
|
11
|
Không lấn chiếm lòng đường, hè phố;
đảm bảo trật tự, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
|
|
|
12
|
Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên
khác trong gia đình được quan tâm, chăm sóc.
|
|
|
13
|
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ
một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
|
|
14
|
Thực hiện chính sách dân số và bình
đẳng giới.
|
|
|
15
|
Các thành viên trong gia đình tham
gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
|
|
16
|
Các thành viên trong gia đình có nếp
sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.
|
|
|
17
|
Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong
cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
|
|
|
18
|
Kinh tế gia đình ổn định và phát
triển từ nguồn thu nhập hợp pháp.
|
|
|
19
|
Tham gia các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
|
|
20
|
Người trong độ tuổi lao động có việc
làm và thu nhập hợp pháp.
|
|
|
21
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường.
|
|
|
22
|
Sử dụng nước sạch trong sinh hoạt,
sản xuất, kinh doanh.
|
|
|
23
|
Có công trình phụ hợp vệ sinh.
|
|
|
24
|
Có phương tiện nghe, nhìn và thường
xuyên tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ việc thực hiện các tiêu chí, hộ gia
đình lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
Mẫu số: 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP
Về
việc xét, đề nghị công nhận danh
hiệu Gia đình văn hóa
Thời gian: ………. giờ
……… phút, ngày .... tháng .....năm ………….
Địa điểm: ..........................................................................................................................
Khu dân cư ………. tiến
hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình Chủ
tịch UBND cấp xã... công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng Gia đình văn hóa năm...
Chủ trì cuộc họp: .........................................................
, chức vụ: .....................................
Thư ký cuộc họp: ........................................................
, chức vụ: .....................................
Các thành viên …………. tham dự (vắng ………..), gồm:
1 ....................................................................
chức vụ: ..................................................
2 ....................................................................
chức vụ: ..................................................
3 ....................................................................
chức vụ: ..................................................
4 ....................................................................
chức vụ: ..................................................
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán
triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị
khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu
kín), kết quả nhất trí ……….%, đề nghị Trưởng khu dân cư
trình Chủ tịch UBND cấp xã công nhận
cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi giờ
....phút, ngày ... tháng .... năm………..
THƯ
KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 11
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ ………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG NHẬN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA NĂM ………….
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ……………………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu Gia
đình văn hóa năm ……… của ……….. (1)……………….
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Công nhận các gia đình trong danh sách kèm theo quyết định này đạt danh hiệu
Gia đình văn hóa năm ……
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân xã, …………………. các cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- ……..;
- Lưu: VT, ……
|
CHỦ
TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Trưởng khu dân cư đề nghị tặng
danh hiệu.
2. Thủ tục: Xét tặng Giấy khen Gia
đình văn hóa
* Trình tự thực hiện:
- Trưởng khu dân cư tổng hợp danh
sách các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp
bình xét, thành phần gồm:
+ Cấp ủy, Trưởng
khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn
thể;
+ Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
- Tổ chức cuộc
họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60%
trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc
biểu quyết;
+ Kết quả: Các
gia đình được đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên
thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng gia
đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt
quá 15% tổng số gia đình được công
nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy
từ cao xuống thấp.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia
đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).
(2) Bản sao Quyết định công nhận danh
hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.
(3) Biên bản họp xét tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa (Mẫu số 08, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng
Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định
tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ
chức
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân
cấp xã
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định và Giấy khen Gia đình văn hóa.
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia
đình văn hóa. (Mẫu số 08, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Giấy khen Gia
đình văn hóa. (Mẫu số 13, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ gia đình được công nhận
danh hiệu Gia đình văn hóa trong 03 năm liên tục.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”.
Mẫu số: 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa
Thời gian: ………. giờ
……… phút, ngày .... tháng .....năm ………….
Địa điểm: ..........................................................................................................................
Khu dân cư ………. tiến
hành họp xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa
hàng năm, trình Chủ tịch UBND cấp xã... khen thưởng cho hộ
gia đình có thành tích xuất sắc đạt
danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp: .........................................................
, chức vụ: .....................................
Thư ký cuộc họp: ........................................................
, chức vụ: .....................................
Các thành viên …………. tham dự (vắng ………..), gồm:
1 ....................................................................
chức vụ: ..................................................
2 ....................................................................
chức vụ: ..................................................
3 ....................................................................
chức vụ: ..................................................
4 ....................................................................
chức vụ: ..................................................
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán
triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị
khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu
kín), kết quả nhất trí ……….%, đề nghị Trưởng khu dân cư
trình Chủ tịch UBND cấp xã tặng
giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……. giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm
THƯ
KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13: Giấy khen Gia đình văn hóa.
(Quốc huy)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
---------------
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …………
TẶNG
GIẤY
KHEN “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
Gia
đình Ông (bà): …………..
Địa chỉ: ………….
Đã có thành tích 3 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”
(20..-20..)
Quyết định số:…..
Số sổ vàng:...
|
……, ngày tháng năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
|