Quyết định 1348/QĐ-KTNN năm 2023 về Quy chế sử dụng cộng tác viên Kiểm toán nhà nước

Số hiệu 1348/QĐ-KTNN
Ngày ban hành 31/10/2023
Ngày có hiệu lực 31/10/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Kiểm toán Nhà nước
Người ký Ngô Văn Tuấn
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán,Lao động - Tiền lương

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1348/QĐ-KTNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ SỬ DỤNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 220/QĐ-KTNN ngày 02 tháng 3 năm 2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sử dụng Cộng tác viên Kiểm toán nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, CĐ (02).

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC




Ngô Văn Tuấn

 

QUY CHẾ

SỬ DỤNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-KTNN ngày 31/10/2023 của Tổng Kiểm toán nhà nước)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về việc Kiểm toán nhà nước sử dụng cộng tác viên thực hiện tư vấn, giám định chuyên môn, các công việc hỗ trợ trong hoạt động kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước; quy định phạm vi sử dụng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện đối với cộng tác viên; quy định về quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên liên quan đến sử dụng cộng tác viên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước; cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cộng tác viên Kiểm toán nhà nước (sau đây gọi là cộng tác viên) là cá nhân hoặc tổ chức trong nước và ngoài nước, tại thời điểm ký hợp đồng không thuộc biên chế hoặc hợp đồng lao động với Kiểm toán nhà nước, có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Quy chế này; dược Kiểm toán nhà nước sử dụng trong một số công việc liên quan đến hoạt động kiểm toán dưới hình thức hợp đồng thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế này.

2. Cộng tác viên là cá nhân gồm: Các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý trong nước và ngoài nước, là những người được đào tạo chuyên sâu, có kinh nghiệm, có trình độ, kĩ năng chuyên môn cao thuộc các chuyên ngành phù hợp với công việc mà Kiểm toán nhà nước yêu cầu.

3. Cộng tác viên là tổ chức gồm: Các cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu khoa học, đào tạo trong nước và ngoài nước có tư cách pháp nhân, năng lực kinh nghiệm, có đội ngũ nhân viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn, chuyên sâu phù hợp với yêu cầu của hoạt động kiểm toán nhà nước.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện

1. Chỉ sử dụng cộng tác viên đáp ứng đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Quy chế này. Việc sử dụng cộng tác viên được thực hiện thông qua hợp đồng thực hiện nhiệm vụ bằng văn bản.

[...]