Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 1345/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/07/2024
Ngày có hiệu lực 10/07/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Phan Văn Đăng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Quyền dân sự

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1345/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 10 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-BTP ngày 01/7/2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 362/TTr-STP ngày 04/7/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh (chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Sở Thông tin và Truyền thông (cập nhật pm);
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC Lam.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phan Văn Đăng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1345/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Mã số TTHC

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Mức độ DVC

Thực hiện qua DV BCCI

1

2.000488

Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

10 ngày (Trường hợp người được yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày).

- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ:

+ Trực tiếp: Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc bộ phận một cửa UBND cấp huyện.

+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Tư pháp

Toàn phần

- Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 200.000đồng/lần/người.

- Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000 đồng/lần/người.

Trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu phiếu lý lịch tư pháp.

- Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp.

- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;

- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ;

- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;

- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT- BTP-TANDTC- VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10/5/2012;

- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 của Bộ Tư pháp.

2

2.001417

Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)

10 ngày

(Trường hợp người được yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày).

- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ:

+ Trực tiếp: Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc bộ phận một cửa UBND cấp huyện.

+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Tư pháp

Toàn phần

Không

- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;

- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ;

- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;

- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT- BTP-TANDTC- VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10/5/2012;

- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 của Bộ Tư pháp.

3

2.000505

Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)

10 ngày

(Trường hợp người được yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày. Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu).

- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ:

+ Trực tiếp: Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc bộ phận một cửa UBND cấp huyện.

+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Tư pháp

Toàn phần

Không

- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;

- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ;

- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;

- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT- BTP-TANDTC- VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10/5/2012;

- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 của Bộ Tư pháp.

 

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1345/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (03 TTHC)

1. TTHC 1: Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam (Mã số TTHC: 2.000488)

a. Trường hợp thời gian giải quyết là 10 ngày

Trình tự

Vị trí, chức danh

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Bước 1

Công chức tại Trung tâm HCC tỉnh

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa tại Trung tâm Hành chính công tỉnh:

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nộp phí, lệ phí (nếu có) tiếp nhận hồ sơ và gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả cho cá nhân. Thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.

+ Trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nộp phí, lệ phí (nếu có) trực tuyến hoặc bằng cách khác, tiếp nhận hồ sơ và gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả cho cá nhân qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thông báo hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua Cổng dịch vụ công, nếu người dân không bổ sung hồ sơ, từ chối tiếp nhận.

- Chuyển hồ sơ để Phòng chuyên môn xử lý.

Giờ hành chính

Bước 2

Lãnh đạo Phòng chuyên môn

Tiếp nhận hồ sơ, phân công cho công chức xử lý.

01 giờ

Bước 3

Chuyên viên Phòng chuyên môn

- Tiếp nhận hồ sơ và phần mềm Lý lịch tư pháp dùng chung;

- Gửi hồ sơ thực hiện tra cứu xác minh tại Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia (qua môi trường điện tử); Công an; Tòa án nhân dân tỉnh; UBND xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan (thời hạn 07 ngày làm việc).

- Tổng hợp kết quả trả lời xác minh của các cơ quan, dự thảo Phiếu Lý lịch tư pháp. Trình ký lãnh đạo phòng xem xét, phê duyệt.

9 ngày

Bước 4

Lãnh đạo Phòng chuyên môn

Kiểm tra, xem xét dự thảo Phiếu lý lịch tư pháp, phê duyệt, trình ký lãnh đạo Sở

02 giờ

Bước 5

Lãnh đạo Sở

Ký duyệt kết quả Phiếu lý lịch tư pháp, chuyển chuyên viên trả kết quả

02 giờ

Bước 6

Chuyên viên Phòng chuyên môn

Chuyển trả kết quả cho Văn Thư, trả kết quả cho Bộ phận một cửa

02 giờ

Bước 7

Văn thư

Chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh

01 giờ

Bước 8

Công chức tại Trung tâm HCC tỉnh

Trả kết quả thủ tục hành chính phiếu LLTP bằng giấy qua dịch vụ bưu chính: cá nhân xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả để kiểm tra, đối chiếu thông tin trước khi trả phiếu. hoặc trả phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến: bản điện tử (PDF) Phiếu LLTP là bản giấy đã được ký, đóng dấu và quét tải lên Kho Quản lý dữ liệu của cá nhân, tổ chức.

Giờ hành chính

Tổng thời gian: 10 ngày

b. Trường hợp thời gian giải quyết là 15 ngày

Trình tự

Chức danh, vị trí

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Bước 1

Công chức tại Trung tâm HCC tỉnh

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa tại Trung tâm Hành chính công tỉnh:

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nộp phí, lệ phí (nếu có) tiếp nhận hồ sơ và gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả cho cá nhân. Thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.

+ Trường hợp nhận hồ sơ trực tuyến: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nộp phí, lệ phí (nếu có) trực tuyến hoặc bằng cách khác, tiếp nhận hồ sơ và gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả cho cá nhân qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thông báo hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua Cổng dịch vụ công, nếu người dân không bổ sung hồ sơ, từ chối tiếp nhận.

- Chuyển hồ sơ để Phòng chuyên môn xử lý.

Giờ hành chính

Bước 2

Lãnh đạo Phòng chuyên môn

Tiếp nhận hồ sơ, phân công cho công chức xử lý.

01 giờ

Bước 3

Chuyên viên Phòng chuyên môn

- Tiếp nhận hồ sơ và phần mềm Lý lịch tư pháp dùng chung;

- Gửi hồ sơ thực hiện tra cứu xác minh tại Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia (qua môi trường điện tử); Công an; Tòa án nhân dân tỉnh; ; UBND xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan (thời hạn 09 ngày làm việc).

- Tổng hợp kết quả trả lời xác minh của các cơ quan, dự thảo Phiếu Lý lịch tư pháp. Trình ký lãnh đạo phòng xem xét, phê duyệt.

14 ngày

Bước 4

Lãnh đạo Phòng chuyên môn

Kiểm tra, xem xét dự thảo Phiếu lý lịch tư pháp, phê duyệt, trình ký lãnh đạo Sở

02 giờ

Bước 5

Lãnh đạo Sở

Ký duyệt kết quả Phiếu lý lịch tư pháp, chuyển chuyên viên trả kết quả

02 giờ

Bước 6

Chuyên viên Phòng chuyên môn

Chuyển trả kết quả cho Văn Thư, trả kết quả cho Bộ phận một cửa

02 giờ

Bước 7

Văn thư

Chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh

01 giờ

Bước 8

Công chức tại Trung tâm HCC tỉnh

Trả kết quả thủ tục hành chính phiếu LLTP bằng giấy qua dịch vụ bưu chính: cá nhân xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả để kiểm tra, đối chiếu thông tin trước khi trả phiếu. hoặc trả phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến: bản điện tử (PDF) Phiếu LLTP là bản giấy đã được ký, đóng dấu và quét tải lên Kho Quản lý dữ liệu của cá nhân, tổ chức.

Giờ hành chính

Tổng thời gian: 15 ngày

2. TTHC 2: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) (Mã số TTHC: 2.001417)

[...]