Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu 1332/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/07/2018
Ngày có hiệu lực 30/07/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Lê Minh Chiến
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1332/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 30 tháng 07 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 272a/TTr-STNMT ngày 29 tháng 6 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa 04 (bốn) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2018, kèm phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, báo cáo kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC(MN)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Chiến

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu)

1. Thủ tục: Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

1.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thành phần hồ sơ:

Bãi bỏ yêu cầu nộp “Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất”.

Lý do: Nội dung “Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất” đã được thể hiện rõ tại các Mẫu đơn mẫu tờ khai của TTHC, cụ thể: Mẫu số 25, mẫu số 26 và mẫu số 27 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Do đó, cần cắt giảm “Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất” trong thành phần hồ sơ của TTHC nêu trên nhằm giảm bớt thời gian và chi phí thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân khi tham gia thực hiện TTHC này.

b) Về số lượng hồ sơ:

Cắt giảm số lượng hồ sơ TTHC từ 02 bộ thành 01 bộ. Riêng đối với thành phần hồ sơ "Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động": 02 bản.

Lý do: Vì 01 bộ hồ sơ là số lượng cần và đủ để thực hiện TTHC này. Riêng “Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động” phải trả lại tổ chức, cá nhân 01 bản, do đó cần 02 bản đối với hồ sơ này.

c) Về cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC:

[...]