ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 132/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 13 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4756/QĐ-BNN-BVTV ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố TTHC được thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo vệ thực
vật thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 04/TTr-SNNPTNT ngày 03 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách
nhiệm:
1. Cập nhật các Thủ tục hành chính được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính trên phần
mềm hệ thống xử lý một của tập trung;
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát THC-VP Chính phủ (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (gửi qua mạng);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN, HCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Cơ quan thực hiện
|
Thực
hiện 4 tại chỗ
|
1
|
1.005336
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán phân bón.
|
- Luật Trồng trọt năm 2018
- Nghị định số 84/2019/NĐ- CP ngày
14/11 /2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
X
|
2
|
2.001523
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán phân bón.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán phân bón.
|
- Luật Trồng trọt năm 2018
- Nghị định số 84/2019/NĐ- CP ngày
14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
X
|
3
|
2.001508
|
Xác nhận nội dung quảng cáo phân
bón và đăng ký hội thảo phân bón
|
Xác nhận nội dung quảng cáo phân
bón
|
- Luật Trồng trọt năm 2018
- Nghị định số 84/2019/NĐ- CP ngày
14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
X
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.003359
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân
bón
|
- Luật Trồng trọt năm 2018
- Nghị định số 84/2019/NĐ- CP ngày
14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
2
|
2.001343
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón
|
- Luật Trồng trọt năm 2018
- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày
14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH
VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc. Nếu hồ sơ không hợp lệ phải
thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán
phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra
theo Mẫu số 12 tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán
phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật để kiểm tra nội dung đã khắc phục.
Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
Trường hợp không
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Địa chỉ tiếp
nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố
Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế
- Bưu điện
- Cổng Dịch vụ
công của tỉnh
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;
- Bản sao có chứng
thực văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về trồng
trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất,
nông học, hóa học, sinh học của người trực tiếp buôn bán
phân bón theo quy định tại điểm c,
khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.
Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc, (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ
chức, cá nhân)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán phân bón
Phí:
500.000 đồng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ
ràng;
- Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất
nguồn gốc phân bón theo quy định;
- Người trực tiếp bán phân bón phải
được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực
vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học,
sinh học.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018.
- Điều 4, Điều 13, Điều 15, Điều 17,
Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy
định về quản lý phân bón;
- Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng 02 năm 2018 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
207/2016/BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực Trồng trọt và giống cây lâm nghiệp của Bộ Tài chính.
Mẫu số 08
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi:
…………………………………(1)
1. Tên cơ sở: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định
thành lập số ………… ngày ………. Nơi cấp……………………………………………………………………………………..
Tên chủ cơ sở/người đại diện theo
pháp luật: ……………………………………
Điện thoại:……………….. Fax:…………………… E-mail: ……………………….
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân: ……. ngày cấp: ….. Nơi cấp: …..
Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu
có): ……………………………………..
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ Cấp
□ Cấp lại (lần thứ:....)
Lý do cấp lại …………………………………………………………………………….
Hồ sơ gửi kèm:
…………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
2. Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm
việc. Nếu hồ sơ không hợp lệ phải thông báo cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định và cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
+ Trường hợp Giấy chứng nhận buôn
bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thực hiện kiểm
tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra
theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán
phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục,
sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật để kiểm tra nội dung đã khắc phục.
Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
Trường không cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
+ Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất,
hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin, tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp lại Giấy
chứng nhận. Trường không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số
01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy
định).
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Qua Bưu điện
- Trực tuyến qua Công dịch vụ công.
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu
số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
84/2019/NĐ-CP;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp (trường hợp giấy chứng nhận bị
hư hỏng)
- Trường hợp thay đổi nội dung thông tin, tổ chức, cá nhân
ghi trên Giấy chứng nhận
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;
+ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh đã được sửa đổi;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp
- Trường hợp Giấy chứng nhận buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón
+ Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;
+ Bản sao có chứng thực văn bản chứng
nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng,
khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học của người trực
tiếp buôn bán phân bón.
Thời hạn giải quyết:
- 13 ngày làm việc đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận buôn bán phân bón thay đổi về địa
điểm buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian
khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)
- 05 ngày làm việc đối với Trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng;
thay đổi nội dung thông tin, tổ chức,
cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán phân bón.
Phí:
200.000 đồng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Có địa điểm
giao dịch hợp pháp, rõ ràng;
- Có đầy đủ hồ
sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
- Người trực tiếp bán phân bón phải
được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ trung cấp trở lên một
trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực
vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất,
nông học, hóa học, sinh học.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018.
- Điều 4, Điều 13, Điều 15, Điều 17,
Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ- CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy
định về quản lý phân bón;
- Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng 02 năm 2018 về việc sửa đổi bổ sung một số điều
của Thông tư số 207/2016/BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực Trồng trọt và giống cây lâm nghiệp của Bộ Tài chính.
Mẫu số
08
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi:
…………………………………(1)
1. Tên cơ sở: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định
thành lập số ………… ngày ………. Nơi cấp……………………………………………………………………………………..
Tên chủ cơ sở/người đại diện theo
pháp luật: ……………………………………
Điện thoại:……………….. Fax:…………………… E-mail: ……………………….
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: ……. Ngày cấp: ….. Nơi cấp: …..
Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu
có): ……………………………………..
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ Cấp
□ Cấp lại (lần thứ:....)
Lý do cấp lại …………………………………………………………………………….
Hồ sơ gửi kèm:
…………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của
pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
3. Xác nhận nội
dung quảng cáo phân bón
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm
việc. Nếu hồ sơ không hợp lệ phải
thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật có văn bản
xác nhận nội dung quảng cáo theo mẫu số
21 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ- CP; trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với
quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ
chức sự kiện: Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ
chức, cá nhân có phân bón đã được cấp giấy xác nhận nội dung quảng
cáo phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian, và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội
dung quảng cáo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường
hợp cần thiết.
- Địa chỉ tiếp
nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố
Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy
định).
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Qua Bưu điện
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo về phân bón theo Mẫu số 20 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ Quyết định công nhận
phân bón lưu hành tại Việt Nam;
c) 02 kịch bản quảng cáo và file điện
tử ghi âm, ghi hình hoặc bản thiết kế phù hợp với loại
hình và phương thức quảng cáo (trừ quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội
nghị, tổ chức sự kiện);
d) Đối với quảng cáo thông qua hình
thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có: chương trình (ghi rõ nội
dung); thời gian; địa điểm tổ chức; nội dung bài báo cáo và tài liệu phát cho
người dự, bảng kê tên, chức danh, trình độ chuyên môn của báo cáo viên;
Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc
(kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
- Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo
có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
Phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 20: Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo phân bón ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Điều 49 Luật trồng trọt năm 2018;
- Điều 4, Điều 24, Điều 26 Nghị định
số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy
định về quản lý phân bón;
Mẫu số
20
TÊN
TỔ CHỨC CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
………., ngày ……. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO PHÂN
BÓN
Kính gửi:
………………………… (1)
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………..Fax:……………………….E-mail:………………………..
Họ tên và số điện thoại người chịu
trách nhiệm đăng ký hồ sơ: ………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Kính đề nghị ……….. (1) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với phân bón sau:
TT
|
Loại
phân bón
|
Tên
phân bón
|
Mã
số phân bón
|
Số
Quyết định công nhận phân bón lưu hành
|
Phương
tiện quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết quảng cáo đúng nội
dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý phân bón và
các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được
xác nhận chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
________________________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.