Quyết định 1312/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch, đơn giá chi phí đặt hàng và dự toán kinh phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh năm 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 1312/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/05/2018
Ngày có hiệu lực 25/05/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Ngọc Hai
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1312/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 25 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH, ĐƠN GIÁ CHI PHÍ ĐẶT HÀNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2018.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” và Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;

Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-LĐTBXH ngày 19/12/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành kế hoạch thực hiện “nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 775/QĐ-BNNKTHT ngày 05/3/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020” và Quyết định số 982/QĐ- UBND ngày 05/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020” được phê duyệt tại Quyết định số 294/QĐ- UBND ngày 27/01/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tại Tờ trình liên tịch số 37/TTr-LĐTBXH- NN-TC ngày 10/5/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch, đơn giá chi phí đặt hàng và dự toán kinh phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh năm 2018. Cụ thể như sau:

1. Kế hoạch và đơn giá chi phí đặt hàng

1.1. Cơ quan đặt hàng và đối tượng hỗ trợ đào tạo:

a) Cơ quan thực hiện đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

b) Đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng:

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng với đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo: Các trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm dạy nghề, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo khác (gọi chung là cơ sở giáo dục nghề nghiệp) đủ điều kiện đào tạo trình độ sơ cấp (có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các nghề được đặt hàng đào tạo) và đào tạo dưới 03 tháng (có văn bản chấp thuận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các nghề được đặt hàng đào tạo).

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng với các đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp huyện và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác (trừ các trường cao đẳng, trường trung cấp, Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân tỉnh) đủ điều kiện đào tạo trình độ sơ cấp (có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các nghề được đặt hàng đào tạo) và đào tạo dưới 03 tháng (có văn bản chấp thuận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các nghề được đặt hàng đào tạo) có đăng ký đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng tại địa phương mình.

c) Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng năm 2018, gồm:

- Đối tượng được hỗ trợ hỗ trợ đào tạo, gồm: Người học là phụ nữ; Người khuyết tật; Lao động nông thôn (bao gồm: Người lao động có hộ khẩu thường trú tại xã; Người lao động có hộ khẩu thường trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp hoặc người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh).

Trong các đối tượng nêu trên, ưu tiên đào tạo nghề cho người khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân.

- Điều kiện người học được hỗ trợ đào tạo:

+ Người học có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Thuận, trong độ tuổi lao động (nữ từ đủ 15-55 tuổi; nam từ đủ 15-60 tuổi), có nhu cầu học nghề, có trình độ học vấn phù hợp; trường hợp học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động thì phải đủ 14 tuổi và phải đủ sức khoẻ phù hợp với ngành nghề cần học.

+ Có phương án tự tạo việc làm sau học nghề đảm bảo tính khả thi theo xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc được đơn vị sử dụng lao động cam kết tuyển dụng hoặc có đơn vị cam kết bao tiêu sản phẩm sau học nghề.

+ Đối với lao động nông thôn: Người lao động có hộ khẩu thường trú tại xã, người lao động có hộ khẩu thường trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp hoặc người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh.

+ Đối với người khuyết tật: Có giấy xác nhận khuyết tật hoặc thẻ xác nhận là người khuyết tật hoặc sổ lĩnh trợ cấp hàng tháng.

+ Đối với lao động bị mất việc làm:

(+) Trường hợp làm việc theo hợp đồng có một trong các giấy tờ sau: Quyết định thôi việc, buộc thôi việc; quyết định sa thải; thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc; hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

(+) Trường hợp làm việc không theo hợp đồng: Giấy xác nhận của người sử dụng lao động;

[...]