Quyết định 1230/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
Số hiệu | 1230/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/04/2016 |
Ngày có hiệu lực | 26/04/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Trần Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1230/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 26 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 26/01/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 24/TTr-SLĐTBXH ngày 14/4/2016 về việc ban hành Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 (có Phụ lục kèm theo).
Định mức chi phí tại Quyết định này là mức tối đa để lập dự toán các khóa đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng cho lao động nông thôn, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ mức chi và nội dung chi thực tế để thanh toán nhưng không vượt quá định mức chi phí tối đa. Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn không bao gồm hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho các đối tượng ưu tiên.
Nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 và Thông tư liên tịch số 128/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”, Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 04/3/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
NGHỀ VÀ ĐỊNH MỨC
KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1230/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2016 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Tên nghề |
Thời gian |
Tổng số giờ dạy tối thiểu/ khóa học |
Mức kinh phí hỗ trợ tối đa (đồng/học sinh/khóa) |
|
Dạy cố định |
Dạy lưu động (từ 15km trở lên) |
||||
I |
Nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật và xây dựng |
|
|
|
|
1 |
Hàn điện |
3 |
392 |
1.600.000 |
|
6 |
780 |
3.000.000 |
|
||
2 |
Vận hành máy xúc, ủi |
3 |
480 |
1.800.000 |
|
6 |
900 |
3.000.000 |
|
||
3 |
Kỹ thuật xây dựng |
3 |
400 |
1.600.000 |
1.700.000 |
4 |
Điện dân dụng |
3 |
400 |
1.500.000 |
1.600.000 |
6 |
800 |
2.700.000 |
2.900.000 |
||
5 |
Điện công nghiệp |
3 |
400 |
1.500.000 |
1.600.000 |
6 |
800 |
2.700.000 |
2.900.000 |
||
6 |
Nề - hoàn thiện |
3 |
400 |
1.600.000 |
1.700.000 |
7 |
May công nghiệp |
3 |
400 |
1.600.000 |
1.700.000 |
6 |
800 |
2.800.000 |
3.000.000 |
||
8 |
Lắp điện cho máy sản xuất |
3 |
400 |
1.500.000 |
1.600.000 |
9 |
Mộc dân dụng |
3 |
480 |
1.600.000 |
1.700.000 |
10 |
Kỹ thuật gia công bàn ghế |
3 |
400 |
1.600.000 |
1.700.000 |
11 |
Điện tử dân dụng |
3 |
478 |
1.400.000 |
1.500.000 |
6 |
900 |
2.600.000 |
2.800.000 |
||
12 |
Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp thoát nước gia đình |
3 |
400 |
1.400.000 |
1.500.000 |
13 |
Sửa chữa ô tô |
3 |
400 |
1.400.000 |
1.500.000 |
14 |
Sản xuất gạch xây dựng |
3 |
400 |
1.400.000 |
1.500.000 |
15 |
Quản lý điện nông thôn |
3 |
400 |
1.400.000 |
1.500.000 |
16 |
Sữa chữa cơ điện nông thôn |
3 |
480 |
1.400.000 |
1.500.000 |
17 |
Sữa chữa máy nông nghiệp |
3 |
480 |
1.400.000 |
1.500.000 |
18 |
Sửa chữa máy tàu thuyền |
3 |
480 |
1.400.000 |
1.500.000 |
19 |
Kỹ thuật lắp ráp, cài đặt, sửa chữa máy vi tính |
3 |
400 |
1.200.000 |
1.300.000 |
20 |
Vi tính văn phòng |
3 |
405 |
1.100.000 |
1.300.000 |
21 |
Nghề khác thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật và xây dựng |
3 |
400 |
1.200.000 |
1.400.000 |
II |
Nhóm nghề tiểu thủ công nghiệp, chế biến sản phẩm |
|
|
|
|
1 |
Thêu ren |
3 |
480 |
1.400.000 |
1.500.000 |
2 |
Đan lát thủ công |
3 |
400 |
1.400.000 |
1.500.000 |
6 |
800 |
2.500.000 |
2.600.000 |
||
4 |
Làm nón |
1.5 |
240 |
1.000.000 |
1.200.000 |
5 |
Kỹ thuật làm hương |
1.5 |
240 |
1.000.000 |
1.200,000 |
6 |
Làm chổi đót |
1.5 |
240 |
1.000.000 |
1.200.000 |
7 |
Nghề khác thuộc nhóm nghề TTCN và CBSP |
1.5 |
240 |
1.000.000 |
1.200.000 |
III |
Nhóm nghề dịch vụ, du lịch |
|
|
|
|
1 |
Thiết kế tạo mẫu tóc |
4 |
640 |
1.700.000 |
2.000.000 |
2 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
3 |
465 |
1.400.000 |
1.600.000 |
6 |
900 |
2.500.000 |
2.700.000 |
||
3 |
Pha chế đồ uống - bar |
3 |
440 |
1.200.000 |
1.400.000 |
4 |
Nghiệp vụ lễ tân |
2 |
320 |
1.000.000 |
1.200.000 |
Nghiệp vụ nhà hàng |
3 |
440 |
1.200.000 |
1.400.000 |
|
5 |
Hướng dẫn du lịch |
3 |
440 |
1.200.000 |
1.400.000 |
6 |
Quản trị khách sạn |
3 |
440 |
1.200.000 |
1.400.000 |
7 |
Bán hàng - maketing |
3 |
440 |
1.200.000 |
1.400.000 |
8 |
Trang điểm thẩm mỹ |
1.5 |
240 |
1.200.000 |
1.400.000 |
9 |
Dịch vụ giúp việc gia đình |
1 |
160 |
800.000 |
1.000.000 |
10 |
Nghề khác thuộc nhóm nghề dịch vụ |
3 |
440 |
1.100.000 |
1.300.000 |
IV |
Nhóm nghề nông, lâm, thủy sản |
|
|
|
|
1 |
Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su |
2 |
320 |
1.050.000 |
1.150.000 |
2 |
Tạo dáng, chăm sóc cây cảnh |
2 |
320 |
1.050.000 |
1.150.000 |
3 |
Trồng, chăm sóc và khai thác nhựa thông |
2 |
320 |
1.050.000 |
1.150.000 |
4 |
Sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp |
2 |
320 |
1.050.000 |
1.150.000 |
5 |
Chăm sóc, bảo vệ, khoanh nuôi rừng phòng hộ |
2 |
320 |
1.050.000 |
1.150.000 |
6 |
Trồng keo, bồ đề, bạch đàn làm nguyên liệu giấy |
2 |
320 |
1.050.000 |
1.150.000 |
7 |
Trồng rau an toàn |
1.5 |
240 |
900.000 |
1.000.000 |
8 |
Nhân giống cây ăn quả |
1.5 |
240 |
900.000 |
1.000.000 |
9 |
Trồng và nhân giống nấm |
1.5 |
240 |
900.000 |
1.000.000 |
10 |
Trồng và khai thác rừng trồng |
1.5 |
240 |
900.000 |
1.000.000 |
11 |
Trồng lúa năng suất cao |
1.5 |
240 |
900.000 |
1.000.000 |
12 |
Kỹ thuật trồng hoa lily, hoa cúc |
1.5 |
240 |
900.000 |
1.000.000 |
13 |
Làm VAC và nông nghiệp sinh thái |
1.5 |
240 |
900.000 |
1.000.000 |
14 |
Trồng ngô năng suất cao |
1 |
160 |
700.000 |
800.000 |
15 |
Trồng lạc năng suất cao |
1 |
160 |
700.000 |
800.000 |
16 |
Trồng ớt |
1 |
160 |
700.000 |
800.000 |
17 |
Nuôi, phòng trị bệnh cho trâu bò |
1.5 |
240 |
1.000.000 |
1.150.000 |
18 |
Nuôi, phòng trị bệnh cho lợn |
1.5 |
240 |
1.000.000 |
1.150.000 |
19 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho gia cầm |
1.5 |
240 |
950.000 |
1.150.000 |
20 |
Nuôi ba ba |
1.5 |
240 |
950.000 |
1.150.000 |
21 |
Nuôi ếch |
1.5 |
240 |
950.000 |
1.150.000 |
22 |
Nuôi lươn |
1.5 |
240 |
950.000 |
1.150.000 |
23 |
Nuôi cá lồng bè nước ngọt |
1.5 |
240 |
950.000 |
1.150.000 |
24 |
Nuôi cá nước ngọt trong ao |
1.5 |
240 |
950.000 |
1.150.000 |
25 |
Nuôi, phòng trị bệnh cho tôm sú, tôm thẻ chân trắng |
1.5 |
240 |
950.000 |
1.150.000 |
26 |
Nuôi phòng trị bệnh cho cá chẻm, cá dìa |
1.5 |
240 |
950.000 |
1.150.000 |
27 |
Nuôi hươu |
1.5 |
240 |
950.000 |
1.150.000 |
28 |
Nuôi giun quế |
1 |
160 |
700.000 |
800.000 |
29 |
Nuôi ong |
1.5 |
240 |
950.000 |
1.150.000 |
30 |
Kỹ thuật hấp, sấy cá, mực, tôm |
1.5 |
240 |
1.000.000 |
1.100.000 |
31 |
Chế biến nước mắm |
1.5 |
240 |
1.000.000 |
1.100.000 |
32 |
Mua bán, bảo quản phân bón |
1 |
160 |
700.000 |
800.000 |
33 |
Vận hành và sửa chữa liên hiệp máy gặt đập |
1.5 |
240 |
900.000 |
1.000.000 |
34 |
Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo |
1.5 |
240 |
900.000 |
1.000.000 |
35 |
Vận hành, bảo trì tàu cá |
3 |
400 |
1.500.000 |
1.600.000 |
36 |
Lắp ráp, sửa chữa ngư cụ |
3 |
400 |
1.500.000 |
1.600.000 |
37 |
Thuyền trưởng tàu cá hạng tư |
3 |
400 |
1.500.000 |
1.600.000 |
38 |
Nghề khác thuộc nhóm nghề nông lâm thủy sản |
1.5 |
240 |
900.000 |
900.000 |
Ghi chú
1. Định mức chi
- Chi phí dạy lý thuyết và thực hành bao gồm: Lương giáo viên, phôi liệu, nguyên vật liệu, thiết bị, khấu hao tài sản cố định lớp học (nếu có), thuê vận chuyển thiết bị, đối với những nghề dạy lưu động; chỉnh sửa biên soạn chương trình (nếu có) không dưới 80% tổng chi cho một lớp đào tạo (đối với các khóa đào tạo từ 3 tháng trở lên) và không dưới 70% tổng chi cho một lớp đào tạo (đối với các khóa đào tạo từ 1 - 2 tháng).
- Thù lao giáo viên, người dạy nghề: Không quá 45.000 đồng/giờ
- Chi quản lý không quá 5% so với tổng chi phí cho một lớp đào tạo
- Chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, tài liệu học viên, thuê địa điểm học (nếu có), cấp chứng chỉ... không vượt quá 15% so với tổng chi phí cho một lớp đào tạo (đối với các khóa đào tạo từ 3 tháng trở lên) và không vượt quá 20% tổng chi cho một lớp đào tạo (đối với các khóa đào tạo từ 1 - 2 tháng).