Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 2662/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Trần Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2662/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 01 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ VÀ ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Nghị định số 113/2015/NĐ-CP ngày 9/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 3271/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2014-2020; Quyết định số 1230/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh ban hành danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 59/TTr-SLĐTBXH ngày 22/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Bình (bao gồm cả khu vực nông thôn và thành thị) trong độ tuổi lao động (từ 14 tuổi đến 55 tuổi đối với nữ và từ 14 tuổi đến 60 tuổi đối với nam), có nhu cầu học nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu của nghề cần học.
2. Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (có phụ lục kèm theo).
Định mức nêu trên không bao gồm hỗ trợ tiền ăn, đi lại cho người khuyết tật và phụ cấp cho giáo viên tham gia dạy nghề.
3. Quy định một số nội dung về định mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho người khuyết tật:
3.1. Đối với người khuyết tật tham gia học nghề trong lớp học hòa nhập với các đối tượng lao động nông thôn khác:
Danh mục nghề và định mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề thực hiện theo Quyết định số 1230/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh ban hành danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, nội dung chi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 112/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - TB&XH.
3.2. Đối với người khuyết tật học nghề trong lớp học dành riêng cho người khuyết tật:
- Quy mô của một lớp học nghề: Từ 12 người và tối đa 20 người.
- Danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo theo phụ lục quy định tại Khoản 2 Điều này.
- Nội dung chi:
+ Chi phí dạy lý thuyết và thực hành bao gồm: Lương giáo viên, phôi liệu, nguyên vật liệu, thiết bị, khấu hao tài sản cố định lớp học (nếu có), thuê vận chuyển thiết bị, đối với những nghề dạy lưu động; chỉnh sửa biên soạn chương trình (nếu có) không dưới 80 % tổng chi cho một lớp đào tạo đối với các khóa đào tạo từ 3 tháng trở lên và không dưới 70% tổng chi cho một lớp đào tạo đối với các khóa đào tạo dưới 3 tháng.
+ Chi quản lý không quá 5% so với tổng chi phí cho một lớp đào tạo.
+ Chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, tài liệu học viên, thuê địa điểm học (nếu có), cấp chứng chỉ .... không vượt quá 15% so với tổng chi phí cho một lớp đào tạo đối với các khóa đào tạo từ 3 tháng trở lên và không vượt quá 20 % tổng chi cho một lớp đào tạo đối với các khóa đào tạo dưới 03 tháng
3.3. Phụ cấp cho nhà giáo dạy người khuyết tật