Quyết định 131/2008/QĐ-BNN về Quy chế Kiểm soát vệ sinh an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 131/2008/QĐ-BNN
Ngày ban hành 31/12/2008
Ngày có hiệu lực 08/02/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lương Lê Phương
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 131/2008/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM SOÁT VỆ SINH AN TOÀN TRONG THU HOẠCH NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về VSATTP;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 20 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 26 tháng 7 năm 2003 và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Kiểm soát vệ sinh an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế Quyết định số 640/1999/QĐ-BTS ngày 22/9/1999 về việc ban hành Quy chế Kiểm soát an toàn vệ sinh trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ và Quyết định số 863/1999/QĐ-BTS ngày 30/11/1999 về việc sửa đổi Quy chế Kiểm soát an toàn vệ sinh trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công thương,
 Bộ KH-CN;
- Cục Kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, QLCL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lương Lê Phương

 

QUY CHẾ

KIỂM SOÁT VỆ SINH AN TOÀN TRONG THU HOẠCH NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 131 /2008/QĐ-BNN ngày 31 /12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định trình tự, thủ tục triển khai và trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị có liên quan tới Chương trình kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là VSATTP) trong thu hoạch và xử lý sau thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ sử dụng làm thực phẩm.

2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với các cơ sở thu hoạch, làm sạch, nuôi lưu, kinh doanh nguyên liệu, sơ chế, chế biến nhuyễn thể hai mảnh vỏ.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nhuyễn thể hai mảnh vỏ (Sau đây viết tắt là NT2MV): các loài nhuyễn thể thuộc lớp mang tấm ăn qua lọc.

2. Vùng thu hoạch: là vùng có NT2MV được nuôi, thả hoặc phân bố tự nhiên, được thu hoạch để sử dụng làm thực phẩm.

3. Ngâm nhả tạp chất: là việc xử lý NT2MV từ vùng cho phép thu hoạch bằng phương tiện thích hợp nhằm loại bỏ cát, bùn hoặc nhớt đến mức có thể chấp nhận.

4. Nuôi lưu: là việc đưa NT2MV từ vùng thu hoạch bị ô nhiễm đến vùng thu hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận trong thời gian cần thiết dưới sự giám sát của cơ quan có thẩm quyền.

5. Cơ sở làm sạch: là nơi lưu giữ NT2MV sống (đã bị lây nhiễm vi sinh vật vượt quá giới hạn cho phép) bằng phương tiện thích hợp trong nước biển tự nhiên hoặc nước biển đã được xử lý thích hợp, trong thời gian cần thiết để NT2MV không cần phải xử lý thêm trước khi tiêu thụ trực tiếp (có thể ăn sống).

6. Cơ sở thu hoạch: là tổ chức hoặc cá nhân có hoạt động khai thác NT2MV.

7. Cơ sở kinh doanh nguyên liệu: là tổ chức hoặc cá nhân thu gom, bảo quản và vận chuyển NT2MV sống từ nơi thu hoạch tới nơi tiêu thụ, cơ sở sơ chế, cơ sở chế biến.

[...]