ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1304/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN MỸ ĐỨC ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Địa điểm: Huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014. Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTNQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về phân loại đô
thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và
phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định
số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày
24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây
dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Văn bản số 2330/BXD-QHKT ngày 15/5/2020 của
Bộ Xây dựng về việc triển khai quy hoạch vùng huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011;
Căn cứ Thông báo số 926-TB/TU của Ban Thường vụ
Thành ủy về chủ trương Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện các huyện: Chương
Mỹ, Thạch Thất, Quốc Oai, Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín,
Phú Xuyên, Ứng Hòa, Mỹ Đức đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Báo cáo số: 519/QHKT-KHTH-HTKT ngày 08/02/2023 và Tờ trình số
111/TTr-UBND ngày 18/01/2023 của UBND huyện Mỹ Đức về việc đề nghị phê duyệt
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng Vùng huyện Mỹ Đức đến năm 2030 và tầm nhìn đền năm
2050. Địa điểm: Huyện Mỹ Đức - thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mỹ Đức đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên nhiệm vụ, địa điểm:
- Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mỹ Đức đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Địa điểm: Huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô diện
tích, dân số:
a. Phạm vi lập quy hoạch: Gồm toàn bộ địa giới hành
chính huyện Mỹ Đức. Ranh giới cụ thể:
- Phía Bắc giáp huyện Chương Mỹ.
- Phía Đông giáp huyện Ứng Hòa (ranh giới tự nhiên
là sông Đáy).
- Phía Nam giáp huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
- Phía Tây giáp các huyện Lương Sơn, Kim Bôi, Lạc
Thủy, tỉnh Hòa Bình.
b. Quy mô lập quy hoạch: Khoảng 22.630,03 ha.
c. Quy mô dân số: Dân số toàn huyện đến hết tháng
12/2021: 209.052 người.
- Dự báo dân số toàn huyện đến năm 2030 khoảng
224.000 người.
- Dự báo dân số toàn huyện đến năm 2040 khoảng
240.000-246.000 người.
- Dự báo dân số toàn huyện đến năm 2050 khoảng
255.000-260.000 người.
(Quy mô dân số, đất xây dựng đô thị, các chỉ
tiêu và số liệu cụ thể sẽ được xác định chính xác theo từng giai đoạn trong quá
trình nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch. Cho phép cập nhật các nội dung liên quan
theo Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội được cấp thẩm
quyền phê duyệt.).
d. Thời hạn quy hoạch: Đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050 (có dự báo giai đoạn năm 2040).
3. Tính chất, chức năng, vai trò của
vùng huyện Mỹ Đức:
Mỹ Đức là huyện ngoại thành phía Tây Nam thành phố
Hà Nội, theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày
26/7/2011, Mỹ Đức nằm trong khu vực định hướng phát triển kinh tế tổng hợp, chú
trọng phát triển mạnh về du lịch, dịch vụ, nông nghiệp chất lượng cao, phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thích hợp, gắn với đặc trưng truyền thống văn
hóa và cảnh quan tự nhiên, hướng tới trở thành trung tâm du lịch dịch vụ gắn với
cảnh quan, môi trường sinh thái khu vực.
Khu vực huyện Mỹ Đức được Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội xác định là một trong những nơi bảo tồn nguồn cảnh quan tự nhiên
của Thủ đô, với khu vực đồi núi Quan Sơn, Hương Sơn là 1 trong 3 khu vực trọng
điểm cùng với Ba Vì, Sóc Sơn; có vị trí đầu mối kết nối khu vực Tây, Tây Bắc và
Tây Nam Thủ đô với tuyến giao thông cao tốc Tây Bắc - QL5B, có trung tâm du lịch
văn hóa di sản thiên nhiên và tâm linh Hương Sơn, định hướng phát triển kinh tế
dịch vụ, vùng phát triển nông nghiệp trồng trọt và thủy sản.
4. Yêu cầu và mục tiêu phát triển:
a) Yêu cầu:
Đảm bảo phù hợp với định hướng Quy hoạch chung xây
dựng Thủ đô Hà Nội đã được phê duyệt và Quy định quản lý được ban hành kèm
theo.
Xác định các động lực phát triển cho huyện theo hướng
cân bằng và bền vững, phù hợp với điều kiện thực tế. Dự báo các xu hướng, kịch
bản và lựa chọn các chỉ tiêu phát triển trong giai đoạn từ nay đến năm 2030,
2040 và tầm nhìn đến năm 2050. Lồng ghép những quan điểm chủ đạo trong Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050,
các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố và Chương trình mục tiêu
Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, các chương trình, kế hoạch phát triển các
ngành, lĩnh vực khác có liên quan.
Dự báo quy mô dân số, xác định các chỉ tiêu đất
đai, đề xuất quy hoạch tổ chức không gian đô thị, nông thôn phù hợp với thực tế
và yêu cầu phát triển có xem xét tới định hướng Quy hoạch chung xây dựng thủ đô
Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đang được điều chỉnh tổng thể, các
quy hoạch, định hướng phát triển có liên quan, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội của huyện.
Xác định các khu vực phát triển, bảo tồn, hạn chế
phát triển; Hành lang bảo vệ theo quy hoạch phòng, chống lũ và đê điều hệ thống
sông Đáy. Bảo vệ môi trường, khắc phục các vấn đề môi trường hiện hữu để thúc đẩy
các hoạt động đổi mới sản xuất và dịch vụ.
Đề xuất hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung, hạ tầng xã
hội, khu vực dịch vụ công nghiệp, nông nghiệp... kết nối không gian kinh tế, hạ
tầng trong vùng huyện và địa bàn lân cận phù hợp với hệ thống các quy định hiện
hành của Nhà nước và thành phố, phù hợp với thực tiễn của Huyện.
Đề xuất lộ trình, giải pháp thực hiện theo các giai
đoạn, phù hợp với thực tiễn.
b) Mục tiêu phát triển:
Song song đồng thời cụ thể hóa các định hướng đồ án
điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050, Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 và Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng,
nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Nghiên cứu
kế thừa các nội dung còn phù hợp của Quy hoạch chung xây dựng huyện đã được
UBND Thành phố phê duyệt trước đây. Phát huy các tiềm năng lợi thế của huyện
chưa được khai thác để phù hợp với tình hình mới.
Phát triển nông nghiệp năng suất cao (lúa, rau an
toàn, cây công nghiệp), nông nghiệp công nghệ cao theo hướng chuyên canh, sản
xuất nông nghiệp hàng hóa lớn, hiện đại. Phát triển kinh tế trang trại, nuôi trồng
thủy sản.
Phát triển các loại hình du lịch gắn với đặc trưng
tự nhiên, kinh tế và văn hóa địa phương như du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, cắm
trại; du lịch tâm linh, du lịch nông nghiệp, tham quan lễ hội gắn với bảo vệ
phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử, di sản văn hóa,
cảnh quan sinh thái núi, sông, hồ, đầm, nông - lâm nghiệp.
Bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên, rừng, đa dạng sinh học,
phát triển du lịch sinh thái tổng hợp các khu vực có lợi thế về cảnh quan sinh
thái, đặc trưng là khu vực Hương Sơn - An Phú với vùng lõi là khu tích quốc gia
đặc biệt Hương Sơn trở thành di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới theo Thông
báo số 02/TB-VPCP ngày 03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Xây dựng, hình thành khu du lịch thắng cảnh, văn
hóa tâm linh Hương Sơn và các cụm sinh thái, nghỉ dưỡng Viên Nam. Hình thành cụm
du lịch văn hóa tâm linh, làng nghề Hà Đông - Quan Sơn - Hương Sơn. Cải tạo môi
trường sông, hồ, phát triển du lịch đường thủy trên sông Đáy.
Xác định các trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất cấp
huyện gắn với các thị trấn, trung tâm cụm xã, các cụm công nghiệp và các thị tứ
(hiện có hoặc dự kiến hình thành trên địa bàn huyện) gắn kết thuận lợi với hệ
thống hạ tầng khung. Phát triển các loại hình tiểu thủ công nghiệp, làng nghề,
công nghiệp chế biến với quy mô phù hợp... gắn với các thế mạnh tự nhiên của mỗi
vùng;
Khai thác, bảo vệ thiên nhiên, tôn tạo và phát triển
các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác, phân bố cơ sở kinh tế -
kỹ thuật cấp vùng. Định hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền,
thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và
nghĩa trang.
5. Nhu cầu sử dụng đất:
Lựa chọn các chỉ tiêu về sử dụng đất theo từng giai
đoạn cho khu vực đô thị, khu vực nông thôn và các khu vực đặc thù trên cơ sở
tính toán, xác định cụ thể theo luận cứ và tham khảo, cập nhật số liệu của các
quy hoạch có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Dự báo nhu cầu đất xây
dựng đô thị, nông thôn, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, nông nghiệp sinh thái,
thương mại dịch vụ, nông nghiệp, cụm công nghiệp...nghiên cứu làm rõ quỹ đất
dành cho hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và quỹ đất dự trữ phát triển theo các
giai đoạn lập quy hoạch.
6. Các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật:
Trên cơ sở nghiên cứu các định hướng của các đồ án,
chương trình đã được duyệt, xác định tầm nhìn, mục tiêu và tiền đề phát triển
vùng, cần gắn với các giai đoạn cụ thể năm 2030, 2040 và 2050 và có tính đến sự
phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô.
- Đối với khu vực đô thị (thị trấn Đại Nghĩa): Thực
hiện nghiên cứu, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các quy hoạch, hạ tầng kỹ
thuật khung, dự án đầu tư đã được phê duyệt; Nguồn lực phát triển đô thị, đánh
giá kết quả dự báo phát triển dân cư; kết quả thực hiện để dự báo, đề xuất mô
hình phát triển đô thị, các cụm điểm trung tâm xã, đề xuất lựa chọn các chỉ
tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với khu vực thị trấn Đại Nghĩa và
xung quanh theo hướng tối thiểu bằng với chỉ tiêu theo quy định hiện hành.
- Đối với khu vực nông thôn, các chỉ tiêu hạ tầng
xã hội đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng khu
vực; Cập nhật, hiệu chỉnh và phát triển bổ sung các quy hoạch nông thôn mới,
quy hoạch chung xã, điểm dân cư nông thôn, quy hoạch chi tiết, tổng mặt bằng được
duyệt..., nghiên cứu đề xuất các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
khu vực nông thôn đảm bảo phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
quốc gia và Hà Nội nâng cao, phù hợp với định hướng phát triển, quy chuẩn và
tiêu chuẩn hiện hành.
- Đối với khu vực hành lang xanh: Các chỉ tiêu hạ tầng
xã hội đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng khu
vực và dự kiến theo các đồ án quy hoạch khu chức năng (du lịch, bảo tồn tự
nhiên, khu vực phát triển nông nghiệp,...).
7. Thành phần và nội dung hồ sơ:
Thành phần và nội dung hồ sơ quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của
Chính phủ; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định
về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng
vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch
nông thôn; và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
8. Dự toán kinh phí: Kinh phí
lập quy hoạch được thực hiện theo Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và
quy hoạch đô thị.
9. Thời gian lập đồ án: Không
quá 12 tháng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Mỹ Đức.
- Đơn vị tư vấn: Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn
theo quy định.
- Cơ quan trình duyệt: UBND huyện Mỹ Đức.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt: UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở:
Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận
tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa và Thể thao, Công thương, Du lịch, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Mỹ Đức; Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy; (để b/c)
- Thường trực HĐND Thành phố; (để b/c)
- Chủ tịch UBND Thành phố;(để b/c)
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, PCVP, các phòng: TH, ĐT;
- Lưu: VT, ĐT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Đức Tuấn
|