UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1300/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 02 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
NĂM 2013
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định
1956/QĐ-TTg, ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTTTT, ngày 12/12/2012 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Công thương và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Liên tịch
số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2265/QĐ-UBND, ngày 22/10/2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
2434/QĐ-UBND, ngày 05/11/2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc
phê duyệt định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề ngắn hạn
cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số
1128/QĐ-UBND, ngày 18/7/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc
phê duyệt điều chỉnh Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
315/QĐ-UBND, ngày 04/02/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc
phê duyệt danh mục ngành nghề đào tạo cho lao động nông thôn quá độ tuổi lao động;
Căn cứ Quyết định số
1186/QĐ-UBND, ngày 15/7/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc
bổ sung Quyết định số 315/QĐ-UBND, ngày 04/02/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt danh mục ngành nghề đào tạo cho lao động nông
thôn quá độ tuổi lao động;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 41/TTr-SLĐTBXH, ngày
22/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013.
(Kèm theo Kế hoạch số
40/KH-SLĐTBXH, ngày 19/7/2013 của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch trên.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
UBND
TỈNH VĨNH LONG
BCĐ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1956
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/KHDN-BCĐ
|
Vĩnh
Long, ngày 19 tháng 7 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1300/QĐ-UBND, ngày 02/8/2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Quyết định 1956/QĐ-TTg, ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến năm 2020”.
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTTTT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công thương và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn trách
nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến năm 2020”.
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính và Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư Liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định
số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ
tướng Chính phủ.
Căn cứ Chỉ thị số 22-CT/TU, ngày
26 ngày 5 tháng 2010 của Tỉnh uỷ Vĩnh Long về việc triển khai, thực hiện Quyết
định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn đến năm 2020”.
Căn cứ Nghị quyết số
140/2010/NQ-HĐND, ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
Căn cứ Quyết định số
2265/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ Quyết định số
2434/QĐ-UBND, ngày 05/11/2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc
phê duyệt định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề ngắn hạn
cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg.
Căn cứ Quyết định số
1128/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về việc phê duyệt điều chỉnh Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến
năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 02 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc
phê duyệt danh mục ngành nghề đào tạo cho lao động nông thôn quá độ tuổi lao động.
Căn cứ Quyết định số
1186/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về việc bổ sung Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 04/02/2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt danh mục ngành nghề đào tạo cho
lao động nông thôn quá độ tuổi lao động.
Trên cơ sở tổng hợp kế hoạch đào
tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Vĩnh Long, của Ban Chỉ đạo thực hiện đề án các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 1956 tỉnh Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch đào tạo nghề
cho lao động nông thôn năm 2013 thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể:
I. MỤC TIÊU,
CHỈ TIÊU:
1. Mục tiêu:
- Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn các ngành nghề theo nhu cầu học nghề và việc làm của người lao động, đào tạo
các ngành nghề theo chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của từng
địa phương.
- Đào tạo nghề để nâng cao chất
lượng nguồn lao động, cung cấp lực lượng lao động có chuyên môn kỹ thuật, có
tay nghề cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ và phục vụ xuất
khẩu lao động.
- Nâng cao chất lượng
và hiệu quả đào tạo nghề nhằm gắn liền việc đào tạo nghề với tạo việc làm, giải
quyết việc làm, tăng thu nhập của lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch cơ cấu
lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nông nghiệp, nông thôn.
- Chú trọng, tăng
cường thực hiện mở lớp dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại
22 xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Chỉ tiêu đào
tạo năm 2013:
a) Chỉ tiêu kế hoạch
đào tạo nghề theo đề án được duyệt:
Chỉ tiêu kế hoạch
đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2013: 13.800 người (theo chỉ tiêu được
duyệt tại Quyết định số 2265/QĐ-UBND, ngày 22/10/2010 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long).
Trong đó, dự kiến
đối tượng học nghề:
+ Đối tượng 1 (lao
động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng,
hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh
tác): 4.100 người.
+ Đối tượng 2 (lao
động nông thôn thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ
nghèo): 850 người.
+ Đối tượng 3 (lao
động nông thôn khác): 8.850 người.
b) Kế hoạch đào tạo
nghề theo dự toán kinh phí thực hiện:
Kế hoạch đào tạo nghề
được xây dựng dựa trên dự toán kinh phí được phân bổ cho các đơn vị và trên cơ
sở định mức chi phí đào tạo nghề theo quy định tại Quyết định số 2434/QĐ-UBND,
ngày 05/11/2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt định
mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông
thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg.
Năm 2013, tỉnh
Vĩnh Long dự kiến sẽ đào tạo nghề cho: 14.440 lao động nông thôn, trong đó dự
kiến theo các đối tượng:
Dự kiến đối tượng học nghề
|
Chỉ tiêu đào tạo (người)
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó: LĐNT quá tuổi lao động
|
1. Đối tượng 1 (lao động nông
thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo,
người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác)
|
2.545
|
190
|
2. Đối tượng 2
(lao động nông thôn thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ
nghèo)
|
1.472
|
148
|
3. Đối tượng 3
(lao động nông thôn khác)
|
10.423
|
514
|
Tổng cộng:
|
14.440
|
852
|
3. Nguồn kinh
phí thực hiện:
a) Nguồn kinh phí:
- Nguồn ngân sách
hỗ trợ của Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề
năm 2013;
- Ngân sách tỉnh cấp
thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long năm 2013 và kinh phí năm 2012 chuyển sang (phần kinh phí giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và thực hiện);
- Ngân sách các
huyện, thành phố giao các Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm công lập
các huyện, thành phố thực hiện đào tạo nghề năm 2013.
b) Kinh phí dự kiến
thực hiện:
Tổng cộng:
10.972.833.387 đồng (mười tỷ, chín trăm bảy mươi hai triệu, tám trăm ba mươi ba
nghìn, ba trăm tám mươi bảy đồng)
Bao gồm:
- Chia theo nội
dung chi kinh phí:
+ Kinh phí đào tạo
nghề: 9.089.850.387 đồng.
+ Kinh phí hỗ trợ
học viên học nghề (theo chính sách quy định của đề án tỉnh): 1.882.983.000 đồng.
- Chia theo nguồn
kinh phí:
+ Ngân sách trung
ương: 5.760.370.305 đồng
+ Ngân sách tỉnh:
4.537.410.292 đồng.
+ Ngân sách các
huyện, thị, thành phố: 675.052.790 đồng.
- Chia theo cơ quan quản lý:
Đơn
vị quản lý kinh phí và triển khai thực hiện
|
Tổng cộng:
|
Trong
đó:
|
Ngân
sách trung ương
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách các huyện, thành phố
|
1. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
(Kinh phí năm 2013)
|
1.913.512.220
|
1.497.522.270
|
415.989.950
|
|
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
(Kinh phí năm 2013 và kinh phí
năm 2012 chuyển sang năm 2013)
|
4.286.317.460
|
1.227.598.500
|
3.058.718.960
|
|
3. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị, thành phố (thường trực BCĐ 1956 các huyện)
(Kinh phí năm 2013)
|
4.773.003.707
|
3.035.249.535
|
1.062.701.382
|
675.052.790
|
Trong đó, bao gồm:
|
|
|
|
|
Phòng Lao động - TB&XH
thành phố Vĩnh Long
|
564.225.380
|
299.680.160
|
114.678.500
|
149.866.720
|
Phòng Lao động - TB&XH huyện
Long Hồ
|
669.377.430
|
399.716.400
|
169.821.780
|
99.839.250
|
Phòng Lao động - TB&XH huyện
Mang Thít
|
599.289.925
|
399.853.780
|
119.551.725
|
79.884.420
|
Phòng Lao động - TB&XH huyện
Vũng Liêm
|
618.117.100
|
398.553.200
|
119.621.100
|
99.942.800
|
Phòng Lao động - TB&XH huyện
Tam Bình
|
817.483.777
|
397.166.300
|
174.797.877
|
245.519.600
|
Phòng Lao động - TB&XH huyện
Trà Ôn
|
515.414.975
|
390.707.875
|
124.707.100
|
|
Phòng Lao động - TB&XH thị
xã Bình Minh
|
524.610.570
|
399.936.570
|
124.674.000
|
|
Phòng Lao động - TB&XH huyện
Bình Tân
|
464.484.550
|
349.635.250
|
114.849.300
|
|
II. DANH MỤC
NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN:
1. Ngành nghề nông nghiệp:
a) Mục tiêu:
Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao
động nông thôn phục vụ nâng cao chất lượng nông sản và năng suất canh tác, góp
phần cải tạo và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
Đào tạo nghề theo hình thức truyền
nghề, phổ biến kiến thức, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng. Giới thiệu các giống mới
có hiệu quả, năng suất cao; các loại nông dược, phân bón và kỹ thuật nuôi trồng,
chăm sóc nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường, nguồn nước.
Hướng dẫn cách xây dựng các mô
hình nông nghiệp, mở rộng quy mô canh tác, chăn nuôi, nuôi trồng theo quy mô hộ
gia đình; hướng dẫn kỹ thuật sơ chế, bảo quản nông sản và tiêu thụ hàng hoá.
b) Dự kiến số lượng lao động
nông thôn học nghề nông nghiệp:
Dự kiến số lao động nông thôn học
nghề nông nghiệp: 5.964 lao động nông thôn, chiếm tỷ lệ 41,30% so với tổng số
chỉ tiêu đào tạo của kế hoạch dạy nghề năm 2013. Trong đó, chia theo đối tượng
học nghề:
- Đối tượng 1: 1.315 người.
- Đối tượng 2: 798 người.
- Đối tượng 3: 3.851 người.
c) Ngành nghề đào tạo:
Bao gồm 15 nghề theo nhu cầu học
nghề của lao động nông thôn thuộc các vùng thuần nông và các ngành nghề đào tạo
theo định hướng phát triển nông nghiệp bền vững tại các địa phương, đào tạo nghề
theo các mô hình nông nghiệp điển hình và mô hình cánh đồng mẫu lớn.
2. Ngành nghề phi nông nghiệp:
a) Mục tiêu:
Đào tạo nghề phi nông nghiệp cho
lao động nông thôn nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động của tỉnh, góp phần
thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động, thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện
đại hoá nông nghiệp nông thôn và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từng địa
phương.
Đào tạo nghề phi nông nghiệp cho
lao động nông thôn phục vụ cung ứng lao động có chuyên môn kỹ thuật cho thị trường
lao động, góp phần tạo việc làm, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn và
phục vụ xuất khẩu lao động. Tạo điều kiện cho người lao động mở các cơ sở sản
xuất, kinh doanh dịch vụ tại địa phương.
b) Dự kiến số lượng lao động
nông thôn học nghề phi nông nghiệp:
Dự kiến số lao động nông thôn học
nghề phi nông nghiệp: 8.476 lao động nông thôn, chiếm tỷ lệ 58,70% so với tổng số
chỉ tiêu đào tạo của kế hoạch dạy nghề năm 2013. Trong đó, chia theo đối tượng
học nghề:
- Đối tượng 1: 1.230 người.
- Đối tượng 2: 674 người.
- Đối tượng 3: 6.572 người.
c) Ngành nghề đào tạo:
Bao gồm 25 nghề theo nhu cầu học
nghề của người lao động để chuyển đổi nghề, lao động làm việc trong các làng
nghề truyền thống, các ngành nghề đào tạo theo định hướng phát triển kinh tế -
xã hội tại các địa phương, đào tạo nghề theo đơn đặt hàng của các doanh nghiệp
và xuất khẩu lao động.
III. CƠ SỞ DẠY
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN:
1. Cơ sở dạy nghề cho lao động
nông thôn:
Cơ sở tham gia dạy nghề cho lao
động nông thôn năm 2013: 22 cơ sở, bao gồm:
a) Cơ sở dạy nghề:
Cơ sở dạy nghề tham gia đào tạo
nghề cho lao động nông thôn là các cơ sở dạy nghề và cơ sở có dạy nghề được
thành lập, hoạt động đào tạo nghề theo quy định của Luật Dạy nghề và các văn bản
quy định của luật, bao gồm 16 cơ sở, cụ thể:
- 02 trường trung cấp nghề (Trường
Trung cấp Nghề Vĩnh Long, Trường Trung cấp Nghề Số 9);
- 01 trường cao đẳng chuyên nghiệp
có dạy nghề (Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long);
- 08 trung tâm dạy nghề và giới
thiệu việc làm huyện, thị, thành phố;
- 01 trung tâm dạy nghề thuộc hội,
đoàn thể (Trung tâm Dạy nghề Hội Liên hiệp Phụ nữ Vĩnh Long);
- 02 trung tâm dạy nghề tư thục
(Trung tâm Dạy nghề Thẩm mỹ Nguyên My Vĩnh Long, Trung tâm Dạy nghề tư thục Việt
Úc);
- 02 trung tâm giới thiệu việc
làm có dạy nghề (Trung tâm Giới thiệu việc làm Vĩnh Long, Trung tâm Giới thiệu
việc làm và Dạy nghề Liên đoàn Lao động Vĩnh Long).
b) Cơ sở khác tham gia dạy nghề
ngắn hạn cho lao động nông thôn:
Cơ sở khác có tham gia dạy nghề ngắn hạn cho lao
động nông thôn được thực hiện theo chính sách khuyến khích các loại hình cơ sở
có chức năng đào tạo nghề tham gia công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và
theo hướng dẫn tại Thông tư Liên tịch số
30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTTTT ngày 12/12/2012 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Công thương và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020”.
Bao gồm 06 cơ sở:
- Trung tâm Khuyến công và Tư vấn
phát triển công nghiệp Vĩnh Long thuộc Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long;
- 05 cơ sở (Trung tâm Khuyến
nông, Chi cục Thú y, Chi cục Thuỷ sản, Chi cục Bảo vệ thực vật, Trung tâm Giống
nông nghiệp) trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
2. Kinh phí phân bổ thực hiện
đào tạo nghề:
Kinh phí dạy nghề cho lao động
nông thôn được phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị
xã, thành phố (Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 1956 các huyện, thị,
thành phố) triển khai thực hiện giao kết hợp đồng dạy nghề với các cơ sở
dạy nghề tổ chức các lớp dạy nghề cho lao động nông thôn, bao gồm: Kinh phí Chương
trình mục tiêu quốc gia việc làm - dạy nghề; kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh
thực hiện Đề án 1956 và kinh phí từ ngân sách các huyện, thị, thành phố.
Cụ thể kinh phí thực hiện:
TT
|
Cơ
sở dạy nghề
|
Tổng
cộng
|
Chia
theo nguồn kinh phí
|
Ngân
sách trung ương
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách các huyện, thành phố
|
1
|
TTDN và GTVL thành phố Vĩnh
Long
|
640.752.380
|
372.907.160
|
117.978.500
|
149.866.720
|
2
|
TTDN và GTVL huyện Long Hồ
|
905.825.180
|
587.982.150
|
218.003.780
|
99.839.250
|
3
|
TTDN và GTVL huyện Mang Thít
|
741.364.925
|
517.151.280
|
144.329.225
|
79.884.420
|
4
|
TTDN và GTVL huyện Vũng Liêm
|
926.633.100
|
575.905.700
|
250.784.600
|
99.942.800
|
5
|
TTDN và GTVL huyện Tam Bình
|
1.317.067.027
|
797.865.800
|
273.681.627
|
245.519.600
|
6
|
TTDN và GTVL huyện Trà Ôn
|
819.921.225
|
661.464.125
|
158.457.100
|
|
7
|
TTDN và GTVL huyện Bình Minh
|
846.189.570
|
399.936.570
|
446.253.000
|
|
8
|
TTDN và GTVL huyện Bình Tân
|
728.024.050
|
349.635.250
|
378.388.800
|
|
9
|
TTDN Hội Liên hiệp Phụ nữ Vĩnh
Long
|
293.718.600
|
199.629.000
|
94.089.600
|
|
10
|
Trung tâm Giới thiệu việc làm
Vĩnh Long
|
329.803.950
|
299.878.950
|
29.925.000
|
|
11
|
TTGTVL và DN Liên đoàn LĐ Vĩnh
Long
|
294.263.650
|
199.727.050
|
94.536.600
|
|
12
|
Trường Trung cấp Nghề Vĩnh
Long
|
208.940.500
|
199.940.500
|
9.000.000
|
|
13
|
Trường Trung cấp Nghề Số 9
|
159.125.950
|
149.555.950
|
9.570.000
|
|
14
|
TTDN tư thục Việt Úc
|
189.146.980
|
99.849.480
|
89.297.500
|
|
15
|
TTDN Thẩm mỹ Nguyên My Vĩnh
Long
|
148.978.840
|
148.978.840
|
0
|
|
16
|
TT Khuyến công và TVPTCN Vĩnh
Long
|
289.533.750
|
199.962.500
|
89.571.250
|
|
17
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh
Long
|
433.299.750
|
|
433.299.750
|
|
18
|
Trung tâm Khuyến nông Vĩnh
Long
|
811.072.400
|
|
811.072.400
|
|
19
|
Chi cục Thú y Vĩnh Long
|
212.918.500
|
|
212.918.500
|
|
20
|
Chi cục Thuỷ sản Vĩnh Long
|
83.695.000
|
|
83.695.000
|
|
21
|
Trung tâm Giống nông nghiệp Vĩnh
Long
|
353.136.560
|
|
353.136.560
|
|
22
|
Chi cục Bảo vệ thực vật Vĩnh
Long
|
239.421.500
|
|
239.421.500
|
|
|
Tổng số:
|
10.972.833.387
|
5.760.370.305
|
4.537.410.292
|
675.052.790
|
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 1956):
Là đơn vị chủ trì, phối hợp Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 1956 huyện, thị,
thành phố và các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động
cụ thể của kế hoạch dạy nghề:
- Quản lý kinh phí và triển khai
các hoạt động dạy nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn theo kế hoạch.
- Phối kết hợp tổ chức kiểm tra,
giám sát quá trình thực hiện mở lớp dạy nghề của các cơ sở dạy nghề; giám sát
việc giải quyết việc làm, tạo việc làm cho lao động qua đào tạo nghề của các cơ
sở đào tạo.
- Định kỳ phối hợp với Sở Nông
nghiệp, Ban Chỉ đạo các huyện, thị, thành phố tổng hợp kết quả thực hiện đào tạo
nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn và báo cáo kết quả thực hiện
đề án trên địa bàn tỉnh với Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và ban chỉ đạo thực hiện đề án các huyện, thị, thành phố triển khai
các hoạt động dạy nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, cụ thể:
- Quản lý kinh phí và triển khai
các hoạt động dạy nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo kế hoạch.
- Phối hợp tổ chức kiểm tra,
giám sát quá trình thực hiện mở lớp dạy nghề của các cơ sở dạy nghề; giám sát
việc hướng dẫn tạo việc làm, xây dựng kinh tế hộ gia đình nông thôn cho lao động
qua đào tạo nghề của các cơ sở đào tạo.
- Định kỳ tổng hợp kết quả thực
hiện đào tạo nghề nông nghiệp và phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
xây dựng báo cáo chung về kết quả thực hiện đề án trên địa bàn tỉnh theo các nội
dung thực hiện.
3. Ban Chỉ đạo thực hiện Đề
án 1956 cấp huyện, thành phố:
- Quán triệt kế hoạch dạy nghề
cho lao động nông thôn năm 2013 đến các ban, ngành, đoàn thể và Tổ triển khai
thực hiện đề án cấp xã, phường, thị trấn. Phối hợp triển khai các hoạt động cụ
thể trong việc thực hiện Kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn.
- Quản lý kinh phí và triển khai
các hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn theo kế hoạch.
- Tăng cường chỉ đạo, điều hành
và phối kết hợp kiểm tra giám sát việc mở các lớp dạy nghề và giải quyết việc
làm cho lao động nông thôn do các cơ sở dạy nghề tổ chức trên địa bàn quản lý.
- Tổ chức phân tích, đánh giá hiệu
quả của các lớp dạy nghề cho lao động nông thôn và đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả dạy nghề theo chính sách đề án.
- Định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân
dân huyện, thị, thành phố, Ban Chỉ đạo thực hiện đề án cấp tỉnh tình hình triển
khai thực hiện đề án trên địa bàn phụ trách.
4. Các cơ sở dạy nghề cho lao
động nông thôn:
- Các cơ sở dạy nghề có
trách nhiệm triển khai các hoạt động cụ thể về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn theo kế hoạch dạy nghề đã được phê duyệt và theo các quy định hiện hành về
đào tạo nghề cho lao động nông thôn và theo quy định tại Hướng dẫn Liên ngành số
03/HDLN-SLĐTBXH-STC-KBNN, ngày 06/6/2011 giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long về việc đào tạo nghề trình độ sơ
cấp nghề và dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thực hiện Đề án “Đào
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
- Phối hợp với các ban ngành,
đoàn thể tại địa phương, các doanh nghiệp thực hiện vận động, chiêu sinh học
nghề, tổ chức lớp học và giải quyết việc làm, hướng dẫn tạo việc làm hoặc giới
thiệu việc làm cho lao động qua đào tạo. Đảm bảo tỷ lệ lao động qua đào tạo có
việc làm từ 70 - 80% trở lên.
- Chịu trách nhiệm về các nội
dung chi kinh phí tổ chức lớp học nghề, cấp tiền ăn, tiền đi lại cho học viên
thuộc các đối tượng quy định theo chính sách đề án của tỉnh và quyết toán kinh
phí các lớp dạy nghề cho lao động nông thôn theo các nội dung thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch dạy nghề
cho lao động nông thôn năm 2013 thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Kế hoạch này sẽ được bổ sung
các nội dung, chỉ tiêu thực hiện từ các nguồn kinh phí của đề án năm 2012 chuyển
sang năm 2013.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo các huyện thành phố
và các đơn vị tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn được chủ động triển khai
thực hiện các hoạt động cụ thể trong việc đào tạo nghề và giải quyết việc làm,
tạo việc làm cho lao động nông thôn; thực hiện điều chỉnh kế hoạch, ngành nghề
đào tạo, thời gian đào tạo cho phù hợp với tình hình triển khai thực hiện thực
tế để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu, kế hoạch đề ra./.
|
KT.
TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Lê Quang Đạo
|