ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2023/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 13
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2023/NQ-HĐND
NGÀY 28/02/2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2023/NQ-HĐND ngày 28/02/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định hệ số điều
chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình 984/TTr-STC ngày 09/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày
28/02/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên
địa bàn tỉnh năm 2023, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Theo quy định tại điểm c khoản
3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất.
b) Theo quy định tại khoản 5 Điều
4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước đã được sửa đổi tại Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
c) Theo quy định tại điểm a,
khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
d) Theo quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 101 và khoản 4 Điều 102 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
đ) Các trường hợp khác phải áp
dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất:
STT
|
Địa bàn
|
Hệ số điều chỉnh
|
I
|
THÀNH PHỐ TÂN AN
|
|
1
|
Các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7
|
2,4
|
2
|
Phường Tân Khánh, phường Khánh
Hậu và các xã: An Vĩnh Ngãi, Lợi Bình Nhơn, Bình Tâm, Hướng Thọ Phú, Nhơn Thạnh
Trung
|
2,2
|
II
|
HUYỆN TÂN TRỤ
|
|
1
|
Thị trấn Tân Trụ
|
2,2
|
2
|
Các xã: Bình Lãng, Lạc Tấn,
Quê Mỹ Thạnh, Tân Bình, Bình Tịnh
|
2
|
3
|
Các xã: Tân Phước Tây, Bình Trinh
Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân
|
1,8
|
III
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
1
|
Thị trấn Tầm Vu
|
1,8
|
2
|
Các xã: Hòa Phú, Bình Quới,
Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội, Vĩnh Công, Phú Ngãi Trị, Long Trì
|
1,6
|
3
|
Các xã: An Lục Long, Phước Tân
Hưng, Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ
|
1,4
|
IV
|
HUYỆN THỦ THỪA
|
|
1
|
Thị trấn Thủ Thừa
|
2,2
|
2
|
Các xã: Bình Thạnh, Nhị Thành
(phía Đông từ rạch cây Gáo, phía Tây từ rạch cây Gáo), Bình An, Mỹ An (phía
Đông), Mỹ Phú
|
2
|
3
|
Các xã: Mỹ An (phía Tây từ rạch
hàng Bần - Tiền Giang), Tân Thành, Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh,
Tân Long
|
1,8
|
V
|
HUYỆN BẾN LỨC
|
|
1
|
Thị trấn Bến Lức
|
2
|
2
|
Các xã: Mỹ Yên, Phước Lợi,
Tân Bửu, Thanh Phú, Long Hiệp, Nhựt Chánh, An Thạnh, Thạnh Đức
|
1,7
|
3
|
Các xã: Lương Hòa, Lương
Bình, Thạnh Lợi, Tân Hòa, Bình Đức, Thạnh Hòa
|
1,4
|
VI
|
HUYỆN CẦN ĐƯỚC
|
|
1
|
Thị trấn Cần Đước
|
1,6
|
2
|
Các xã: Long Cang, Long Định,
Long Hòa, Long Hựu Đông, Long Hựu Tây, Long Khê, Long Sơn, Long Trạch, Mỹ Lệ,
Phước Đông, Phước Tuy, Phước Vân, Tân Ân, Tân Chánh, Tân Lân, Tân Trạch
|
1,4
|
VII
|
HUYỆN CẦN GIUỘC
|
|
1
|
Thị trấn Cần Giuộc
|
2
|
2
|
Các xã: Mỹ Lộc, Long Hậu, Phước
Lý, Long Thượng
|
1,8
|
3
|
Các xã: Thuận Thành, Phước Lâm,
Phước Hậu, Tân Tập, Long An, Phước Lại, Phước Vĩnh Tây, Phước Vĩnh Đông, Đông
Thạnh, Long Phụng
|
1,6
|
VIII
|
HUYỆN ĐỨC HÒA
|
|
1
|
Thị trấn Đức Hòa, thị trấn Hậu
Nghĩa
|
2
|
2
|
Các xã: Đức Hòa Hạ, Đức Hòa
Đông, Mỹ Hạnh Nam, Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ
|
1,8
|
3
|
Thị trấn Hiệp Hòa và các xã:
Hựu Thạnh, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông, Tân Mỹ, An Ninh Đông, Hòa Khánh
Tây, Tân Phú, Hòa Khánh Nam, Hiệp Hòa, An Ninh Tây, Lộc Giang
|
1,5
|
IX
|
HUYỆN ĐỨC HUỆ
|
|
1
|
Thị trấn Đông Thành
|
2,1
|
2
|
Các xã: Bình Hòa Nam, Mỹ Quý
Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hòa Bắc
|
1,8
|
3
|
Các xã: Bình Hòa Hưng, Mỹ Quý
Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình, Bình Thành
|
1,5
|
X
|
HUYỆN THẠNH HÓA
|
|
1
|
Thị trấn Thạnh Hóa
|
2
|
2
|
Các xã: Tân Đông, Thuận Nghĩa
Hòa, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Hiệp
|
1,8
|
3
|
Các xã: Thuận Bình, Thạnh An
|
1,6
|
XI
|
HUYỆN TÂN THẠNH
|
|
1
|
Thị trấn Tân Thạnh
|
2,2
|
2
|
Các xã: Nhơn Ninh, Tân Ninh,
Tân Thành, Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa, Tân Bình, Kiến Bình
|
2,0
|
3
|
Các xã: Nhơn Hòa Lập, Tân Lập,
Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Tân Hòa
|
1,8
|
XII
|
THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG
|
|
1
|
Phường 1, phường 2, phường 3
|
2,1
|
2
|
Các xã: Bình Hiệp, Bình Tân,
Tuyên Thạnh, Thạnh Hưng, Thạnh Trị
|
1,8
|
XIII
|
HUYỆN MỘC HÓA
|
|
1
|
Thị trấn Bình Phong Thạnh
|
2,1
|
2
|
Các xã: Bình Hòa Đông, Bình
Hòa Tây, Bình Hòa Trung, Bình Thạnh, Tân Lập, Tân Thành
|
1,8
|
XIV
|
HUYỆN VĨNH HƯNG
|
|
1
|
Thị trấn Vĩnh Hưng
|
2
|
2
|
Các xã: Hưng Điền A, Khánh
Hưng, Thái Bình Trung, Thái Trị, Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, Vĩnh Bình, Vĩnh
Trị, Vĩnh Thuận
|
1,8
|
XV
|
HUYỆN TÂN HƯNG
|
|
1
|
Thị trấn Tân Hưng
|
2
|
2
|
Các xã: Vĩnh Châu B, Vĩnh
Châu A, Vĩnh Bửu, Vĩnh Đại, Vĩnh Lợi, Vĩnh Thạnh, Hưng Thạnh, Hưng Điền B,
Hưng Điền, Hưng Hà, Thạnh Hưng
|
1,8
|
Ghi chú: Đối với loại đất
khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc địa bàn nào thì áp dụng hệ số điều chỉnh
giá đất của địa bàn đó
|
3. Cơ quan tài chính, cơ quan
thuế có trách nhiệm căn cứ giá đất trong Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh
và hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định này để xác định nghĩa vụ tài chính đối
với người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa
phương tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản
ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 24/3/2023. Hệ số điều chỉnh tại quyết định này được áp dụng thực
hiện kể từ ngày 01/3/2023.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và người sử dụng đất có liên quan thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- TT.UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: THKSTTHC, KTTC, VHXH;
- Ban Nội chính - TCD;
- Lưu: VT, Nguyên.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|