ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2020/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
03 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định
số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định
số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định
số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh
báo và truyền tin thiên tai;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 239/TTr-STNMT ngày 29
tháng 7 năm 2020 về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động
Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về
hoạt động Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; Báo cáo
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; Báo cáo
- Thường trực Tỉnh ủy; Báo cáo
- Thường trực HĐND tỉnh; Báo cáo
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Báo cáo
- Cục Ktr VBQPPL- Bộ Tư pháp; (để kiểm tra)
- Vụ Pháp chế, Bộ TN và MT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phó CVP UBND tỉnh Nguyễn Thanh;
- Sở Tư pháp;
- Báo TQ, Đài PT-TH tỉnh;
- Đài KTTV Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng Tin học- Công báo;
- Chuyên viên: KS;
- Lưu: VT, Đ 60.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định về trách nhiệm và công
tác phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Những nội dung về hoạt động khí tượng thủy văn
và biến đổi khí hậu không nêu trong Quy chế này được thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
cơ quan quản lý Nhà nước, các đơn vị, cá nhân trong nước và nước ngoài (sau đây
gọi là các cơ quan, đơn vị, cá nhân) có liên quan đến phối hợp quản lý về hoạt
động khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Mục
tiêu phối hợp
1. Thiết lập cơ chế phối hợp đồng
bộ và quy định trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan trong hoạt động khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh đảm
bảo chặt chẽ và tuân thủ quy định pháp luật.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
trong công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí
hậu.
3. Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp
vụ, cung cấp và trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí
hậu nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ.
Điều 4.
Nguyên tắc phối hợp
1. Bảo đảm sự quản lý thống nhất,
liên ngành, đồng bộ, hiệu quả, có sự phân công trách nhiệm phù hợp với từng cơ
quan, đơn vị trong việc chủ trì, phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động
khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu.
2. Việc phối hợp thực hiện phải
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị; bảo đảm triển
khai đầy đủ, chặt chẽ quy định; tuân thủ các quy định của Quy chế này và các
quy định của pháp luật có liên quan.
3. Việc phối hợp, trao đổi
thông tin trong lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu phải thực hiện
thường xuyên, nhằm phục vụ tốt công tác quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn
và biến đổi khí hậu theo quy định pháp luật.
4. Bảo đảm yêu cầu về chuyên
môn, chất lượng và thời gian phối hợp. Việc phối hợp không làm ảnh hưởng đến hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nội
dung phối hợp về quản lý khí tượng thủy văn
1. Xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành theo phân cấp và xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện
pháp luật về khí tượng thủy văn.
2. Tổ chức lập kế hoạch phát
triển mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng của tỉnh; xác định nội dung quan
trắc đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng thuộc thẩm quyền của tỉnh; bảo
vệ công trình và hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn
tỉnh.
3. Quản lý các hoạt động quan
trắc dự báo, cảnh báo, thông tin, dữ liệu, cung cấp dịch vụ khí tượng thủy văn
trên địa bàn tỉnh; quan trắc dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phục vụ phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai; kết nối liên thông cung cấp thông tin dự báo giữa
Thường trực Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Tuyên Quang; thu nhận, cung cấp
thông tin khí tượng thủy văn giữa Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Tuyên Quang với
các cơ quan thông tin truyền thông của tỉnh.
4. Khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển kinh tế-
xã hội, an ninh, quốc phòng.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật, nâng cao nhận thức trong lĩnh vực khí tượng thủy văn cho cán bộ
quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
6. Quản lý, lưu trữ thông tin,
dữ liệu khí tượng thủy văn; xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn trên địa
bàn tỉnh bao gồm: Danh mục vị trí các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng; danh
mục tài liệu khí tượng thủy văn hiện có; danh mục và số liệu các yếu tố khí tượng
thủy văn quan trắc được trên địa bàn tỉnh.
7. Phối hợp tổ chức nghiên cứu ứng
dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực khí tượng thủy
văn.
8. Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu
hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. Thẩm định các dự
án đầu tư công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng; tiêu chuẩn, kỹ thuật của
công trình, thiết bị đo thuộc lĩnh vực khí tượng thủy văn chuyên dùng.
9. Thanh tra, kiểm tra, xử lý
vi phạm pháp luật trong hoạt động khí tượng thủy văn; giải quyết khiếu nại, tố
cáo về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền.
Điều 6. Nội
dung phối hợp về quản lý biến đổi khí hậu
1. Xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật về biến đổi khí hậu ở địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
theo phân cấp và xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện pháp luật về biến đổi khí
hậu.
2. Phối hợp xây dựng, đề xuất
các chương trình, nhiệm vụ, dự án về ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tổng hợp trình Chính
phủ phê duyệt.
3. Phối hợp xây dựng, cập nhật
kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu, kịch bản biến đổi khí hậu; điều phối
việc thực hiện, hướng dẫn lồng ghép các nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu
vào chiến lược, kế hoạch, quy hoạch phát triển phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh cũng như của từng ngành.
4. Tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức trong lĩnh vực biến đổi khí hậu cho cán bộ quản lý các cấp và cộng
đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
5. Lập, thẩm định, phê duyệt và
tổ chức thực hiện dự án về ứng phó biến đổi khí hậu. Tiến hành thực hiện chế độ
báo cáo, giám sát và đánh giá thực hiện dự án theo quy định.
6. Đánh giá tác động của biến đổi
khí hậu, xây dựng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu phục vụ phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh.
7. Phối hợp tổ chức nghiên cứu,
ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào ứng phó với biến đổi
khí hậu.
8. Tổng hợp, báo cáo tình hình tác
động của biến đổi khí hậu đến các yếu tố tự nhiên, con người, kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh.
Điều 7.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền
và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động khí tượng
thủy văn và biến đổi khí hậu.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng, đề xuất các chương trình nhiệm vụ, đề án, cập
nhật kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu, kịch bản biến đổi khí hậu; việc
lồng ghép các nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu trong các chiến lược, kế hoạch,
quy hoạch phát triển phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với Đài
Khí tượng thủy văn Tuyên Quang tổ chức thẩm định, thẩm tra, đánh giá việc khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong các chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế- xã hội; kiểm tra việc
thực hiện các mục tiêu trong các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về khí tượng
thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh,
Đài Khí tượng thủy văn Tuyên Quang xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới khí
tượng thủy văn chuyên dùng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ) Phối hợp với Đài Khí tượng
thủy văn Tuyên Quang xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ kỹ thuật
công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia.
e) Chủ trì, phối hợp với Đài
Khí tượng thủy văn Tuyên Quang quản lý các hoạt động quan trắc, dự báo, cảnh
báo, thông tin, dữ liệu và hoạt động cung cấp dịch vụ khí tượng thủy văn trên địa
bàn tỉnh.
g) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính phù hợp với các điều kiện kinh tế- xã hội của tỉnh; thanh tra, kiểm
tra việc tuân thủ quy định về kiểm kê và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
h) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan có liên quan thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, đình
chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
i) Chủ trì, phối hợp với Đài
Khí tượng thủy văn tỉnh Tuyên Quang và các cơ quan có liên quan thu thập, xử lý
thông tin, tổng hợp tình hình khí tượng thủy văn; đánh giá diễn biến, tác động
của biến đổi khí hậu, xây dựng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu phục
vụ phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh.
k) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, đoàn thể tuyên truyền, phổ biến các thông tin, kiến thức và văn bản
quy phạm pháp luật về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu; phòng, chống và
giảm nhẹ tác động của thiên tai đến các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và cộng đồng
dân cư trên địa bàn tỉnh.
l) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, ứng dụng, tiếp nhận
và chuyển giao các tiến bộ khoa học công nghệ, thông tin, dữ liệu quản lý khí
tượng thủy văn và biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật; tham gia hợp
tác quốc tế về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu.
m) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo về khí tượng thủy văn, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm về
hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn và các hành vi vi phạm pháp luật
khác về khí tượng thủy văn trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
n) Phối hợp với các cơ quan cơ
liên quan tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc khi có yêu cầu đột xuất về lĩnh vực
khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu theo quy định của các cơ quan Trung ương
và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Tuyên Quang thu thập, cập nhật
và tổng hợp các thông tin, số liệu về tác động của biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến
sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên cơ sở đó báo cáo đề xuất với Ủy
ban nhân dân tỉnh các biện pháp ứng phó, khắc phục.
b) Phối hợp với Đài Khí tượng
thủy văn Tuyên Quang tiếp nhận các thông tin dự báo, cảnh báo về khí tượng thủy
văn, các thông tin về khí tượng thủy văn từ các trạm khí tượng thủy văn chuyên
dùng trên địa bàn tỉnh để chỉ đạo kịp thời sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường trong việc xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới khí tượng thủy
văn chuyên dùng của tỉnh, đề xuất mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng của
tỉnh phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Tuyên Quang tổ chức hướng dẫn
cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn khai thác, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, tin dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, kịch bản biến đổi khí hậu trong phòng, chống
thiên tai, xây dựng và phát triển nông nghiệp, nông thôn.
đ) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường tham gia ý kiến trong việc thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật.
e) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định.
3. Đài Khí tượng thủy văn tỉnh
Tuyên Quang
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về khí tượng thủy
văn và biến đổi khí hậu ở địa phương; xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới
khí tượng thủy văn chuyên dùng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường và các cơ quan có liên quan cập nhật dữ liệu, kết nối liên thông
dữ liệu khí tượng thủy văn, ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực khí tượng
thủy văn và biến đổi khí hậu.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường và các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm tra nguồn gốc các số liệu
về khí tượng thủy văn sử dụng cho việc tính toán trong các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế- xã hội; lồng ghép kết quả
giám sát biến đổi khí hậu vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với Ban chỉ
huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh cung cấp kịp thời, chính xác
thông tin, dữ liệu về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh để phục vụ công tác
phòng, tránh, giảm nhẹ thiên tai và dự báo tác động của biến đổi thời tiết, khí
hậu trên địa bàn tỉnh; đồng thời thu nhận thông tin dữ liệu, phát báo bổ sung
các tin về hiện tượng thời tiết nguy hiểm theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Khai thác, sử dụng các thông
tin khí tượng thủy văn từ các Trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn
tỉnh phục vụ cho công tác dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; tham gia xây dựng
cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn.
e) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường tham gia thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan xây dựng phương án cắm mốc,
xác định hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới trạm
khí tượng thủy văn quốc gia.
h) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và môi trường, Đài Phát thanh và Truyền hình Tuyên Quang tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu.
i) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ tham gia thẩm định tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết bị đo, thiết bị quan trắc
của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh.
k) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường tham gia kiểm tra, xử lý các vi phạm về hành lang kỹ thuật công
trình khí tượng thủy văn trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
4. Ban chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
a) Phối hợp chỉ đạo Đài Khí tượng
thủy văn tỉnh Tuyên Quang theo dõi, nắm bắt kịp thời tình hình diễn biến của
khí hậu, thủy văn, thiên tai trên địa bàn tỉnh; trên cơ sở đó chỉ đạo các ngành
chức năng đề xuất phương án phòng, chống, khắc phục thiệt hại do thiên tai gây
ra.
b) Phối hợp chỉ đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường trong việc xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới khí tượng
thủy văn chuyên dùng của tỉnh, đề xuất mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng
của tỉnh, nội dung quan trắc trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tỉnh.
5. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Đài Khí tượng thủy văn Tuyên Quang tổ chức hướng dẫn cơ
quan, đơn vị, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực công thương khai thác, cung cấp
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn,
kịch bản biến đổi khí hậu trong xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành công
trình thủy điện và công trình khác thuộc phạm vi quản lý.
b) Chủ trì, phối hợp với các
ngành, địa phương có liên quan tổ chức đánh giá tác động của biến đổi khí hậu,
đề xuất xây dựng các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực
thuộc phạm vi ngành quản lý.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
công nghệ về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu.
b) Phối hợp các cơ quan có liên
quan thẩm định dự án, đề án ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực
khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội,
phòng, chống, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan thẩm định tiêu chuẩn kỹ thuật và hiệu chỉnh thiết bị đo của
công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng, thiết bị quan trắc do địa phương xây
dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
d) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các chương
trình, nhiệm vụ, dự án về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu.
b) Hướng dẫn việc lồng ghép các
nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, kế hoạch, quy hoạch phát
triển kinh tế- xã hội của tỉnh.
8. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách địa phương
tham mưu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí nguồn vốn sự nghiệp
để thực hiện các nhiệm vụ, dự án về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn cho các nhiệm vụ, dự án về khí
tượng thủy văn và biến đổi khí hậu.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, Văn phòng thường trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn tỉnh, Đài Khí tượng thủy văn Tuyên Quang chỉ đạo đăng tải thông tin, dữ
liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
10. Sở Giao thông- Vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Đài Khí tượng thủy văn Tuyên Quang tổ chức hướng dẫn các
cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải khai
thác, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, tin dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn, kịch bản biến đổi khí hậu.
b) Phối hợp với cơ quan có liên
quan trong việc bảo vệ hành lang an toàn kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn
trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường tham gia thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND tỉnh khi có đề nghị của cơ quan chủ trì.
d) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định.
11. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Đài Khí tượng thủy văn Tuyên Quang tổ chức hướng dẫn các
cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn,
kịch bản biến đổi khí hậu và thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trong quy hoạch,
xây dựng đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư tập trung.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường tham gia thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND tỉnh khi có đề nghị của cơ quan chủ trì.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định.
12. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục, đào tạo trong việc
xây dựng, triển khai các chương trình, tài liệu giáo dục, đào tạo về vai trò,
hoạt động khí tượng thủy văn, đồng thời tuyên truyền về nguyên nhân, biểu hiện
và cách thích nghi ứng phó với biến đổi khí hậu và thỏa thuận Paris về biến đổi
khí hậu.
13. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Tuyên Quang.
a) Phối hợp với Đài khí tượng
thủy văn tỉnh Tuyên Quang, Thường trực Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn tỉnh cập nhật, truyền phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn, thông tin về biến đổi khí hậu; biện pháp phòng, tránh, ứng phó, khắc khục
theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
14. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Thực hiện sự chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh, hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có
thẩm quyền trong công tác quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn;
theo dõi việc chấp hành pháp luật về khí tượng thủy văn của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trên địa bàn.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường và các cơ quan có liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật, thông tin về khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật
về khai thác, bảo vệ công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn khi có yêu cầu.
15. Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
a) Phối hợp với các cơ quan có
liên quan tham gia bảo vệ công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn.
b) Phối hợp với các cơ quan có
liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, thông tin về
khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu.
c) Phối hợp với các cơ quan có
liên quan tham gia giải quyết, xử lý vi phạm pháp luật về khai thác, bảo vệ
công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn theo thẩm quyền.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm thi hành
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực
hiện Quy chế này; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo về công tác
quản lý hoạt động khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn khi có
yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan Trung ương.
Điều 9.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình triển khai thực
hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có những vấn đề mới phát sinh,
các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.