ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 13/2016/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 18 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ
TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003; Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định 17/2014/NĐ-CP
ngày 11/3/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại
vụ tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
26/2010/QĐ-UBND ngày 02/12/2010 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Ngoại giao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy,
- TT. HĐND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh Lai Châu;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Lai Châu;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT,TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LAI CHÂU
(kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 05 năm
2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ và công tác
biên giới lãnh thổ quốc gia (sau đây gọi chung là công tác đối ngoại) của tỉnh;
các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp
luật.
2. Sở Ngoại vụ thực hiện chức năng
tham mưu cho Tỉnh ủy, thông qua Ban cán Sự đảng Ủy ban
nhân dân tỉnh về chủ trương hội nhập quốc tế, định hướng mở rộng quan hệ và triển
khai toàn diện công tác đối ngoại của tỉnh; tổ chức, quản lý công tác đối ngoại
Đảng tại địa phương theo các quy định của Đảng.
3. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ
đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu cho Tỉnh ủy về công tác đối
ngoại:
a) Định hướng mở rộng quan hệ đối ngoại,
chủ trương và lộ trình hội nhập quốc tế của tỉnh; xây dựng các văn bản chỉ đạo,
Nghị quyết chuyên đề, chương trình, kế hoạch, đề án hoạt động đối ngoại của Tỉnh
ủy; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp và đề xuất các biện pháp liên quan đến công
tác đối ngoại của Tỉnh ủy;
b) Quán triệt và thực hiện các chủ
trương, chính sách và quy định liên quan đến công tác đối ngoại của Đảng và Nhà
nước;
c) Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện
các chủ trương công tác đối ngoại của Tỉnh ủy, việc triển khai các hoạt động đối
ngoại của Đảng theo các định hướng, chủ trương và chương trình đã được Tỉnh ủy
phê duyệt;
d) Làm cơ quan đầu mối giúp Tỉnh ủy
quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của tỉnh; phối hợp hoạt động đối ngoại của
Tỉnh ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, tổ chức, Nhân dân tại địa
phương.
2. Trình Ủy ban
nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các
văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh
về công tác đối ngoại địa phương;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn,
05 năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác đối ngoại;
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà
nước về công tác đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Sở;
c) Dự thảo văn bản quy định điều kiện,
tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc
thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
lĩnh vực công tác đối ngoại địa phương;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp
nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Sở theo quy định của pháp luật;
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công tác đối
ngoại địa phương sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
5. Về công tác hợp
tác quốc tế.
a) Tham mưu về
công tác hợp tác, hội nhập quốc tế của tỉnh phù hợp với đường lối chính sách đối
ngoại của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế
hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của tỉnh,
các đề án thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác của tỉnh với các đối tác nước
ngoài, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định;
c) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
6. Về công tác
kinh tế đối ngoại:
a) Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh trong công tác ngoại giao kinh tế, xây dựng và triển khai các
chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài trong việc quảng bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của địa phương;
hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ về xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch, bảo vệ
quyền và lợi ích chính đáng của các tổ chức kinh tế của tỉnh với nước ngoài.
7. Về công tác văn hóa đối ngoại:
a) Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh trong công tác ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược
ngoại giao văn hóa trong từng thời kỳ;
b) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại
tại địa phương và giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa của tỉnh ở
nước ngoài.
8. Về công tác
người Việt Nam ở nước ngoài:
a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại
địa phương;
b) Tổ chức thông tin, tuyên truyền về
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước
ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của
họ trong làm việc, đầu tư kinh doanh, sinh sống và học tập tại địa phương;
c) Định kỳ tổng kết, đánh giá và đề
xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài
và thân nhân của họ tại địa phương, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
9. Về công tác
lãnh sự và bảo hộ công dân:
a) Quản lý hoạt động xuất, nhập cảnh
của cán bộ, công chức thuộc đối tượng sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ; tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại địa phương theo quy định;
b) Xử lý các vấn đề phát sinh trong
công tác bảo hộ công dân đối với người Việt Nam ở nước ngoài có liên quan đến địa
phương, bảo vệ lợi ích của người dân địa phương có liên quan đến yếu tố nước
ngoài và trong công tác lãnh sự đối với người nước ngoài tại địa phương;
c) Làm đầu mối tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
tại địa phương khi được Bộ Ngoại giao ủy quyền; tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ
xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC, nếu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao).
10. Về công tác
biên giới lãnh thổ quốc gia:
a) Là cơ quan thường trực của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về công tác biên giới, lãnh thổ tại địa phương theo quy định
của pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Ngoại giao và Bộ, ngành liên quan;
b) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao tình hình thực hiện các điều ước
quốc tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia và các vấn đề nảy sinh trên biên giới đất
liền tại địa phương;
c) Tổ chức các lớp
tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước về biên giới, lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các
văn bản, tài liệu, bản đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm vi quản lý của địa
phương; kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị địa phương về các vấn
đề quản lý nhà nước về biên giới, lãnh thổ.
11. Về công tác
lễ tân đối ngoại:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về lễ
tân đối ngoại tại địa phương;
b) Đề xuất, xây dựng và ban hành các
văn bản quy định về công tác lễ tân đối ngoại ở địa phương; tổ chức kiểm tra,
hướng dẫn việc thực hiện các quy định về lễ tân đối ngoại ở các cơ quan, đơn vị,
địa phương;
c) Chủ trì về lễ tân và hậu cần cho
các đoàn của lãnh đạo tỉnh đi thăm, làm việc ở nước ngoài; tổ chức thực hiện
công tác lễ tân đối ngoại, đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm, làm việc với
lãnh đạo tỉnh hoặc quá cảnh tại địa phương.
12. Về công tác
thông tin đối ngoại:
a) Làm đầu mối quan hệ với Bộ Ngoại
giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong triển khai chương
trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của địa phương đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Cung cấp thông tin của tỉnh cho Bộ
Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và các cơ quan chức năng để phục vụ công
tác tuyên truyền đối ngoại; phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá địa phương ở nước ngoài;
c) Thống nhất quản
lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương; xây dựng chương
trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh, cung
cấp thông tin có định hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
13. Về công tác
tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào:
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với
các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa
phương (đoàn ra) và các đoàn quốc tế đến thăm, làm việc tại địa phương (đoàn
vào);
b) Tổ chức các đoàn đi công tác nước
ngoài của lãnh đạo tỉnh; làm đầu mối liên hệ với Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại
Trung ương và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để hỗ trợ, hướng dẫn, quản
lý các đoàn ra theo quy định; thẩm định các đề án đoàn ra, theo dõi, thống kê tổng
hợp các đoàn ra thuộc quyền quản lý của Tỉnh ủy, Ủy ban
nhân dân tỉnh;
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các
kế hoạch, đề án đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc với lãnh đạo
tỉnh; thẩm định đề xuất, kiến nghị của các sở, ban, ngành địa phương về việc
lãnh đạo tỉnh tiếp khách nước ngoài; thống kê tổng hợp các đoàn vào thuộc quyền
quản lý của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Về công tác
tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Thực hiện tổ chức và quản lý các hội
nghị, hội thảo quốc tế tại địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
nội dung các hội nghị, hội thảo quốc tế; hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan đơn vị,
địa phương thực hiện các quy định về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc
tế.
15. Về công tác
ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về ký kết
và thực hiện các thỏa thuận quốc tế tại địa phương;
b) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
các thỏa thuận đã ký kết; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của
cấp có thẩm quyền về những vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận
quốc tế tại địa phương.
16. Về công tác
phi chính phủ nước ngoài:
a) Làm cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của
các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương; cho ý kiến về việc cấp,
gia hạn, sửa đổi bổ sung và thu hồi Giấy đăng ký và các hoạt động khác của các
tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài về thủ tục và trong việc khảo sát, xây dựng và triển khai các dự án tài trợ theo quy định của pháp luật; kiểm tra, giám
sát hoạt động của tổ chức và nhân viên làm việc cho các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài tại địa phương; báo cáo Bộ Ngoại giao và Ủy ban
công tác phi chính phủ nước ngoài theo quy định;
b) Quản lý các hoạt động quan hệ và vận
động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của địa phương; xây dựng chương trình, kế
hoạch và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong vận động viện trợ phi
chính phủ nước ngoài;
c) Thẩm định các chương trình, dự án và
các khoản viện trợ ký kết với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đảm bảo yêu
cầu về chính trị đối ngoại; đôn đốc công tác quản lý và báo cáo tài chính đối với
các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
d) Là cơ quan thường trực Ban công
tác phi chính phủ nước ngoài của địa phương.
17. Về công tác
thanh tra ngoại giao:
a) Thực hiện công tác thanh tra hành
chính và thanh tra chuyên ngành tại địa phương theo quy định;
b) Tiến hành thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý của Sở;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị
thuộc Sở thực hiện các quy định chung của pháp luật về thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí theo quy định; kiến nghị đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định
trái pháp luật được phát hiện qua công tác thanh tra.
18. Về công tác
bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ đối ngoại:
a) Đề xuất, xây
dựng và tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn,
nghiệp vụ đối ngoại cho cán bộ, công chức địa phương;
b) Đầu mối phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan trong triển khai các chương
trình bồi dưỡng về đối ngoại và hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức địa
phương.
19. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột
xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại theo quy định.
20. Thực hiện cải
cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và
chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại; phối hợp với Bộ Ngoại
giao xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động đối ngoại địa phương toàn quốc.
21. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở; quản lý tổ chức, biên chế,
thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm
vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Quản lý tài chính, tài sản được
giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh
ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở
a) Sở Ngoại vụ có Giám đốc và không
quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Sở là
người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công
tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu.
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công.
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở và Phó
Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Ngoại giao ban hành và theo quy định
của pháp luật; việc miễn nhiệm, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ,
chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của
pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Cơ cấu tổ chức của Sở gồm:
- Văn phòng;
- Phòng Hợp tác
Quốc tế;
- Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước
ngoài;
- Phòng Quản lý biên giới;
.............