Quyết định 1289/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1289/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 03/11/2023 |
Ngày có hiệu lực | 03/11/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1289/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số 2604/BC-HĐTĐ ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 về Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Báo cáo ĐMC của quy hoạch;
Căn cứ Văn bản số 7192/CV-CQTTHĐTĐ ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh về việc rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 267/TTr-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023, công văn số 2037/UBND-TH ngày 26 tháng 10 năm 2023 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi, ranh giới quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ đất liền tỉnh Kiên Giang và phần không gian biển được xác định theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
II. QUAN ĐIỂM, TẦM NHÌN, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
a) Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phù hợp với chủ trương, đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước, với mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững; phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long và các quy hoạch, kế hoạch liên quan. Bảo đảm dân chủ, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định và phát triển.
b) Khai thác hiệu quả lợi thế về biển, đảo, vị trí tiếp giáp với biển Tây để xây dựng Kiên Giang trở thành trung tâm kinh tế biển của Quốc gia; Phú Quốc là đô thị biển đảo độc đáo, đặc sắc, trung tâm du lịch nghỉ dưỡng sinh thái biển - đảo tầm cỡ khu vực và quốc tế. Phát huy tuyến hành lang kinh tế phía Nam thuộc tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng để cải thiện cơ sở hạ tầng và kết nối, thúc đẩy giao lưu, giao thương quốc tế với các nước trong khu vực. Tập trung phát triển chuỗi đô thị ven biển, hướng biển để kết nối mạnh mẽ các hoạt động kinh tế - xã hội giữa đất liền với hải đảo. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái biển; chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
c) Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa, bảo đảm kết nối giữa các đô thị động lực với các khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trung tâm đầu mối, cảng biển và cảng hàng không; hình thành các hành lang kinh tế mới, vừa gắn kết với các hành lang kinh tế quan trọng của vùng đồng bằng sông Cửu Long, của Quốc gia, vừa kiến tạo các không gian phát triển mới tại vùng U Minh Thượng, Tây sông Hậu và Tứ giác Long Xuyên.
d) Đổi mới mô hình tăng trưởng, tập trung mọi nguồn lực để phát triển các ngành, lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế; chú trọng phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; cải cách thủ tục hành chính, thực hiện chuyển đổi số; cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo để nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1289/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số 2604/BC-HĐTĐ ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 về Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Báo cáo ĐMC của quy hoạch;
Căn cứ Văn bản số 7192/CV-CQTTHĐTĐ ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh về việc rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 267/TTr-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023, công văn số 2037/UBND-TH ngày 26 tháng 10 năm 2023 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi, ranh giới quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ đất liền tỉnh Kiên Giang và phần không gian biển được xác định theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
II. QUAN ĐIỂM, TẦM NHÌN, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
a) Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phù hợp với chủ trương, đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước, với mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững; phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long và các quy hoạch, kế hoạch liên quan. Bảo đảm dân chủ, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định và phát triển.
b) Khai thác hiệu quả lợi thế về biển, đảo, vị trí tiếp giáp với biển Tây để xây dựng Kiên Giang trở thành trung tâm kinh tế biển của Quốc gia; Phú Quốc là đô thị biển đảo độc đáo, đặc sắc, trung tâm du lịch nghỉ dưỡng sinh thái biển - đảo tầm cỡ khu vực và quốc tế. Phát huy tuyến hành lang kinh tế phía Nam thuộc tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng để cải thiện cơ sở hạ tầng và kết nối, thúc đẩy giao lưu, giao thương quốc tế với các nước trong khu vực. Tập trung phát triển chuỗi đô thị ven biển, hướng biển để kết nối mạnh mẽ các hoạt động kinh tế - xã hội giữa đất liền với hải đảo. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái biển; chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
c) Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa, bảo đảm kết nối giữa các đô thị động lực với các khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trung tâm đầu mối, cảng biển và cảng hàng không; hình thành các hành lang kinh tế mới, vừa gắn kết với các hành lang kinh tế quan trọng của vùng đồng bằng sông Cửu Long, của Quốc gia, vừa kiến tạo các không gian phát triển mới tại vùng U Minh Thượng, Tây sông Hậu và Tứ giác Long Xuyên.
d) Đổi mới mô hình tăng trưởng, tập trung mọi nguồn lực để phát triển các ngành, lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế; chú trọng phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; cải cách thủ tục hành chính, thực hiện chuyển đổi số; cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo để nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh.
đ) Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới và trên biển; bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội; mở rộng các quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế. Bảo tồn và phát huy giá trị di sản, văn hóa, lịch sử; phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, giảm nghèo và nâng cao chất lượng đời sống tinh thần, vật chất cho người dân.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2030, Kiên Giang là tỉnh có chất lượng sống cao của vùng đồng bằng sông Cửu Long; là trung tâm kinh tế biển của Quốc gia. Các thành phố Rạch Giá - Hà Tiên - Phú Quốc là tam giác phát triển chính của nền kinh tế đô thị, thương mại và dịch vụ hướng biển, trong đó: Thành phố Phú Quốc là trung tâm dịch vụ, du lịch sinh thái chất lượng cao, du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo tầm cỡ quốc gia và quốc tế, kết nối với các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực và thế giới; thành phố Rạch Giá là thành phố thương mại, dịch vụ xanh; thành phố Hà Tiên là đô thị di sản. Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm, người dân có cuộc sống văn minh, hạnh phúc.
b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
Về kinh tế:
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng GRDP (theo giá so sánh năm 2010) bình quân thời kỳ 2021-2030 đạt 7,0%/năm.
+ Tỷ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản chiếm 29,6%, công nghiệp - xây dựng chiếm 24,7% (trong đó, công nghiệp chiếm khoảng 15,0%), dịch vụ chiếm 41,1% và thuế sản phẩm trừ trợ cấp chiếm 4,6% trong cơ cấu kinh tế tỉnh.
+ GRDP bình quân đầu người đạt 127 triệu đồng, tương đương 4.985 USD.
+ Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tăng bình quân 4,7%/năm thời kỳ 2021-2030.
+ Tỷ trọng kinh tế số chiếm 25-30% GRDP của tỉnh.
+ Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng GRDP đạt khoảng 40%.
+ Ngành du lịch đạt khoảng 23,7 triệu lượt khách, trong đó: khách nội địa là 22 triệu lượt và khách quốc tế là 1,7 triệu lượt.
- Về xã hội:
+ Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân thời kỳ 2021-2030 đạt 0,17%/năm.
+ Tỷ lệ hộ nghèo đạt dưới 2% theo chuẩn hiện hành.
- Tỷ lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia là 90%.
+ Tỷ lệ bác sĩ, giường bệnh trên 10.000 dân lần lượt đạt 11,9 bác sĩ và 36,4 giường bệnh.
- Về tài nguyên và môi trường:
+ Tỷ lệ độ che phủ rừng duy trì 11-12%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn thu gom được xử lý đạt 100% đối với chất thải rắn sinh hoạt đô thị, công nghiệp, y tế và 90% đối với chất thải rắn sinh hoạt nông thôn; 100% các đô thị và các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung; 100% các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt quy chuẩn về môi trường.
- Về đô thị và phát triển kết cấu hạ tầng:
+ Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt khoảng 42-48%.
+ Xây dựng 05 khu công nghiệp, 12 cụm công nghiệp, Khu kinh tế Phú Quốc, Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được sử dụng nước sạch đạt 98-100%; tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung đạt 50-55%.
- Về quốc phòng, an ninh: Hoàn thành 100% các công trình trong khu vực phòng thủ của tỉnh; 70% các công trình trọng điểm trong khu vực phòng thủ huyện; 100% trụ sở làm việc của ban chỉ huy quân sự và công an cấp xã.
3. Giai đoạn sau năm 2030:
a) Thành lập Khu kinh tế ven biển Rạch Giá là khu kinh tế tổng hợp, đa ngành; trọng tâm phát triển về thương mại, dịch vụ, logictics cảng biển, đô thị - dịch vụ - du lịch, công nghiệp ven biển, nuôi trồng và khai thác thủy hải sản, năng lượng tái tạo và các ngành kinh tế biển mới, nhằm phát huy tổng hợp tiềm năng, lợi thế của đô thị tổng hợp - chuyên ngành, trung tâm đầu mối về thủy sản và cảng hàng không Rạch Giá.
b) Thành lập Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Kiên Giang, bao gồm: Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên và Khu vực cửa khẩu Giang Thành.
4. Tầm nhìn đến năm 2050
Đến năm 2050, Kiên Giang trở thành trung tâm kinh tế biển mạnh của Quốc gia; là cửa ngõ, đầu mối giao thông, giao thương, giao lưu quốc tế quan trọng; Phú Quốc là trung tâm du lịch, dịch vụ tổng hợp, du lịch sinh thái biển - đảo đặc sắc, với nhiều giá trị khác biệt, đẳng cấp quốc tế. Bản sắc văn hóa dân tộc và giá trị di sản, lịch sử của tỉnh được bảo tồn và thể hiện rõ nét.
5. Các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá phát triển
a) Phát triển kinh tế biển, đẩy mạnh kết nối du lịch, đầu tư, thương mại, sản xuất, tiêu dùng giữa đất liền với hải đảo, trọng tâm là Phú Quốc; nuôi biển, khai thác hải sản bền vững, dịch vụ hậu cần nghề cá, công nghiệp chế biến thủy hải sản, công nghiệp năng lượng tái tạo.
b) Tạo bước đột phá phát triển thành phố Phú Quốc với cơ chế đặc thù, vượt trội về chính sách ưu đãi để tập trung huy động và ưu tiên nguồn lực phát triển một số ngành, lĩnh vực trọng tâm cho Phú Quốc.
c) Phát triển hướng biển, mở rộng không gian, lấn biển theo quy định pháp luật, sáng tạo, độc đáo, giàu bản sắc; hình thành không gian đô thị - dịch vụ đồng bộ, hiện đại, gắn với bảo vệ môi trường, phù hợp với điều kiện và năng lực tự nhiên.
d) Thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội và xây dựng chính quyền số; nâng cao hiệu quả quản trị công và cải cách thủ tục hành chính.
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH QUAN TRỌNG; PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phương hướng phát triển các ngành quan trọng
a) Ngành nông nghiệp và thủy sản
- Sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm, hiện đại, hiệu quả và bền vững. Chú trọng phát triển nông nghiệp sinh thái, hữu cơ, tuần hoàn và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp, tích hợp các giá trị văn hóa, xã hội và môi trường vào sản phẩm.
- Chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp mạnh mẽ theo hướng tăng giá trị kinh tế sản phẩm. Gắn kết sản xuất, thị trường tiêu thụ theo chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng; kết hợp với thương mại, dịch vụ logistics, du lịch sinh thái nông nghiệp, công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm, nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp.
- Đẩy mạnh hoạt động nuôi biển theo hướng hiện đại, bền vững và gắn với các ngành kinh tế biển khác, bảo vệ môi trường sinh thái và quốc phòng, an ninh. Chú trọng áp dụng khoa học công nghệ vào quản lý, bảo vệ nguồn lợi thủy hải sản và hoạt động của đội tàu khai thác; hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng nghề cá tại các ngư trường, hải đảo.
b) Ngành công nghiệp
- Phát triển công nghiệp bền vững với công nghệ tiên tiến hợp lý, thân thiện môi trường. Ưu tiên thu hút các ngành công nghiệp thâm dụng công nghệ, tiết kiệm tài nguyên và tạo giá trị gia tăng cao.
- Phát triển nhóm ngành công nghiệp mũi nhọn, đầu tư theo chiều sâu, trọng tâm là các ngành chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng, đóng mới và sửa chữa tàu.
- Hình thành các cụm nhà máy chế biến nông thủy sản gắn với vùng nguyên liệu hàng hóa nông sản trên địa bàn tỉnh.
c) Ngành dịch vụ
- Về thương mại, dịch vụ:
+ Thiết lập môi trường kinh doanh thương mại văn minh, hiện đại đảm bảo đáp ứng với cung cầu thị trường của từng khu vực, từng thời kỳ và nhu cầu cung ứng sản xuất, tiêu dùng của người dân. Đầu tư, kêu gọi đầu tư xây dựng đồng bộ các loại hình, cơ sở hạ tầng thương mại theo quy định. Phát triển thương mại điện tử, thương mại biên giới, thương mại quốc tế để mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm nông sản có thế mạnh.
+ Tập trung phát triển các ngành dịch vụ trung gian, dịch vụ hỗ trợ sản xuất kinh doanh chất lượng cao để tạo động lực mới thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
- Về du lịch:
+ Phát triển du lịch trên cơ sở khai thác hợp lý tiềm năng, lợi thế về vị trí địa lý, tài nguyên tự nhiên, tính độc đáo về văn hóa, con người Kiên Giang; hình thành các sản phẩm đặc thù, xây dựng thương hiệu du lịch của địa phương nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh về du lịch của tỉnh.
+ Tăng cường liên kết và hợp tác phát triển du lịch với các địa phương trong nước và quốc tế.
2. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
- Phát triển theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; bảo đảm công bằng, bình đẳng trong tiếp cận giáo dục, đào tạo. Xây dựng nền tảng giáo dục thông minh, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, công nghệ số.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo. Nâng cao trình độ chuyên môn, chính trị cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Huy động các nguồn lực xã hội, khuyến khích xã hội hóa đầu tư phát triển giáo dục, đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập; hướng tới phát triển bền vững, cân đối về số lượng, chất lượng, cơ cấu hợp lý về ngành nghề, trình độ và phù hợp trình độ phát triển của tỉnh.
- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực có tay nghề, trình độ chuyên môn, kỹ năng thành thạo, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hội nhập quốc tế; tạo lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực chất lượng cao trên một số lĩnh vực thế mạnh, tiềm năng của tỉnh.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các cấp học và trường đạt chuẩn quốc gia. Tiếp tục quan tâm đến giáo dục ở vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và hải đảo.
b) Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Phát triển ngành y tế đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; kết hợp hài hòa giữa y tế chuyên khoa, chuyên sâu với y tế phổ cập; giữa phòng bệnh với khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng; giữa y học dân tộc, cổ truyền với y học hiện đại.
- Xây dựng hệ thống y tế công lập, trong đó chú trọng y tế khu vực biển, hải đảo, hướng tới mở rộng độ bao phủ, bảo đảm mọi người dân đều có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ y tế một cách bình đẳng, đặc biệt là người dân vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.
Đẩy mạnh xã hội hóa trong phát triển hệ thống y tế, khuyến khích đầu tư của tư nhân vào phát triển các cơ sở y tế chất lượng cao để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của người dân cũng như du khách; phát triển dịch vụ y tế bao gồm các loại hình dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe, dịch vụ du lịch chăm sóc sức khỏe... hướng đến là nơi có dịch vụ chăm sóc y tế có chất lượng hàng đầu vùng đồng bằng sông Cửu Long.
c) Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đối với tất cả các ngành, lĩnh vực từ quản lý nhà nước đến hoạt động kinh tế - xã hội; tăng nhanh đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế. Chủ động tìm kiếm công nghệ mới, hợp tác chuyển giao công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học.
- Đầu tư phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo hướng hiện đại, nhất là phát triển kinh tế số, kinh tế chia sẻ, kinh tế tuần hoàn; tập trung vào công nghệ sinh học, dược liệu, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, môi trường, vật liệu mới, năng lượng tái tạo... Đầu tư phát triển các tổ chức khoa học công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích xây dựng, phát triển các trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. Tiến tới hình thành và phát triển bền vững hệ sinh thái khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, trong đó lấy doanh nghiệp làm trung tâm.
d) Văn hóa, thể thao
- Phát triển văn hóa thực sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội, là sức mạnh nội sinh, động lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội. Chăm lo đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa tiêu biểu; kế thừa và phát huy truyền thống, giá trị tốt đẹp của văn hóa dân tộc; đẩy mạnh giới thiệu hình ảnh đất nước, con người Kiên Giang...; gắn kết phát triển văn hóa, thể thao với phát triển du lịch nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế địa phương.
- Phát triển thể dục, thể thao nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần; chú trọng phát triển thể dục, thể thao trường học, thể thao quần chúng; đầu tư, đào tạo, bồi dưỡng có chọn lọc các môn thể thao thành tích cao. Huy động các nguồn lực, đẩy mạnh xã hội hóa phát triển văn hóa, thể thao.
đ) An sinh xã hội
Thực hiện hiệu quả các chính sách, giải pháp giải quyết việc làm cho người lao động gắn với nâng cao chất lượng việc làm, ưu tiên hỗ trợ việc làm, tạo sinh kế, đào tạo nghề cho thanh niên lập nghiệp, lao động thuộc các xã vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số; đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững. Triển khai hiệu quả các chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, an toàn, vệ sinh lao động, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Nâng cao hiệu quả công tác trợ giúp xã hội, bảo trợ xã hội, thực hiện tốt các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế; tạo môi trường sống an toàn, thực hiện đầy đủ quyền trẻ em; thực hiện tốt các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ ở tất cả các cấp, các lĩnh vực. Đẩy mạnh công tác phòng, chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm, mua bán người.
3. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
a) Các tiểu vùng kinh tế - xã hội
Tổ chức các hoạt động kinh tế, xã hội theo 04 tiểu vùng sau:
- Vùng Tứ giác Long Xuyên, bao gồm thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên, huyện Kiên Lương, huyện Giang Thành, huyện Hòn Đất và một phần các huyện Tân Hiệp, Châu Thành: Là vùng tập trung phát triển đô thị, kinh tế cửa khẩu và các hoạt động thương mại, dịch vụ giá trị gia tăng, chất lượng cao của tỉnh; tập trung các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí phục vụ ngành nông và ngư nghiệp, công nghiệp năng lượng; đầu mối giao thương, giao thông đối ngoại của tỉnh; vùng sản xuất nông nghiệp, vùng nuôi biển và bảo vệ môi trường sinh thái biển. Đây là vùng có sự đa dạng trong tổ chức, liên kết các hoạt động kinh tế - xã hội nội tỉnh, liên tỉnh và giữ vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh.
- Vùng Tây sông Hậu, bao gồm một phần huyện Tân Hiệp, Châu Thành và toàn bộ huyện Giồng Riềng, Gò Quao: Là vùng tập trung phát triển đa dạng các ngành công nghiệp chế biến nông - thủy sản, các ngành công nghiệp chế tác sử dụng nhiều lao động; là vùng phát triển mạnh về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chuyên canh sản xuất lúa chất lượng cao, cây ăn trái, nuôi trồng thủy sản.
- Vùng U Minh Thượng, bao gồm huyện An Minh, An Biên, U Minh Thượng và Vĩnh Thuận: Là vùng tập trung phát triển các mô hình nông - lâm - thủy sản kết hợp, cung cấp nguyên liệu cho phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, hậu cần nghề cá, kết hợp phát triển du lịch nông nghiệp, sinh thái, du lịch văn hóa đặc trưng; vùng bảo tồn cảnh quan, đa dạng sinh học Vườn quốc gia U Minh Thượng.
- Vùng Hải đảo, bao gồm thành phố Phú Quốc và huyện đảo Kiên Hải: Là vùng tập trung phát triển mạnh về kinh tế biển, với nhiều hoạt động thương mại, dịch vụ, du lịch biển đảo, với nhiều giá trị khác biệt, chất lượng cao, đẳng cấp quốc tế; phát triển vùng hải đảo theo hướng sinh thái kết hợp bảo vệ vườn Quốc gia và hệ sinh thái biển; có vị trí đặc biệt về quốc phòng - an ninh.
b) Các hành lang kinh tế
- Hành lang kinh tế ven biển Tây:
+ Hành lang kinh tế Hà Tiên - Rạch Giá (thuộc hành lang kinh tế Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu): Dựa trên trục cao tốc Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu, quốc lộ 80 và đường bộ ven biển; tập trung phát triển các ngành kinh tế biển mũi nhọn, phù hợp với tiềm năng, lợi thế của các địa phương ven biển Hà Tiên, Kiên Lương, Hòn Đất và Rạch Giá.
+ Hành lang kinh tế ven biển khu vực An Minh - An Biên - Châu Thành - Rạch Giá (thuộc hành lang kinh tế ven biển qua các tỉnh ven biển từ Cà Mau đến Kiên Giang): Dựa trên trục đường bộ ven biển và đường hành lang ven biển phía Nam; tập trung phát triển các ngành kinh tế biển như: năng lượng tái tạo, cụm liên kết về thủy sản, nghề biển, du lịch và đô thị biển đảo.
- Hành lang kinh tế Bắc - Nam: Dựa trên trục cao tốc Lộ Tẻ - Rạch Sỏi và quốc lộ 80; hành lang này đóng vai trò quan trọng trong việc giao thương giữa tỉnh với các địa phương trong Vùng.
- Hành lang biên giới Giang Thành - Hà Tiên (thuộc hành lang biên giới từ Long An đến Kiên Giang): Dựa trên trục quốc lộ N1; tập trung phát triển kinh tế cửa khẩu, kinh tế biên mậu gắn với hình thành các đô thị biên giới, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG THÔN
1. Định hướng sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
Tiếp tục thực hiện các quy định tại Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã, Kết luận số 48-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 595/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Phạm vi, ranh giới, tên địa lý và triển khai phương án sắp xếp cụ thể các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã sẽ được thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phương án quy hoạch hệ thống đô thị
Khi có đủ điều kiện, tiêu chí theo quy định, phấn đấu đến năm 2030, toàn tỉnh có 34 đô thị: 02 đô thị loại I, 01 đô thị loại II, 01 đô thị loại III, 10 đô thị loại IV và 20 đô thị loại V.
Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn hơn định hướng được phép thực hiện các thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật.
Định hướng phát triển một số đô thị trọng tâm như sau:
- Thành phố Rạch Giá: Là đô thị trung tâm của tỉnh, trung tâm chính trị, văn hóa, du lịch, y tế, giáo dục đào tạo, khoa học kỹ thuật của tỉnh; là trung tâm kinh tế, thương mại, dịch vụ, du lịch tầm quốc gia và quốc tế; là đô thị có tính chất trung tâm tổng hợp, chuyên ngành cấp Vùng; là trung tâm đầu mối gắn với vùng nguyên liệu về thủy sản khu vực ven biển; có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh.
- Thành phố Hà Tiên: Là đô thị trọng điểm của tỉnh; là trung tâm kinh tế, phát triển mạnh về thương mại biên giới, dịch vụ, du lịch gắn với Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên; là trung tâm văn hóa, di sản, giá trị lịch sử; có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh.
- Thành phố Phú Quốc: Là đô thị biển đảo độc đáo, đặc sắc; là trung tâm kinh tế, thương mại, dịch vụ, du lịch sinh thái biển - đảo đẳng cấp quốc tế; khu kinh tế biển có vị thế đặc biệt, kết nối với các trung tâm kinh tế lớn trong khu vực và thế giới; quản lý phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh, thông minh, tiết kiệm năng lượng và thích ứng với biến đổi khí hậu; có vị trí đặc biệt về quốc phòng, an ninh.
- Thị xã Kiên Lương: Là đô thị động lực của tỉnh, định hướng lấn biển để mở rộng không gian đô thị - dịch vụ; là trung tâm kinh tế, công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch sinh thái biển, gắn kết với thành phố Hà Tiên hình thành khu vực phát triển mạnh về kinh tế cửa khẩu, kinh tế biển; là vùng sản xuất nông nghiệp, nuôi tôm công nghiệp lớn của tỉnh; vùng bảo tồn đa dạng sinh học; có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
3. Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
a) Tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
- Tổ chức, sắp xếp, ổn định dân cư nông thôn bảo đảm phát triển bền vững, định cư lâu dài, giảm thiểu những thiệt hại tiềm ẩn do thiên tai gây ra.
- Mở rộng, xây dựng mới các khu dân cư nông thôn phải bảo đảm đồng bộ các hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, có tính đến tiếp cận các dịch vụ xã hội giáo dục, y tế, nâng cao điều kiện sống của người dân nông thôn. Các khu vực làng nghề cần tổ chức theo hướng bảo tồn, kết hợp với phát triển du lịch. Xây dựng nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Phân bố hệ thống các điểm dân cư nông thôn
Phát triển các khu dân cư nông thôn theo mô hình nông thôn mới trên cơ sở tổ chức lại các điểm dân cư hiện hữu, phát huy tối đa điều kiện tự nhiên, tiết kiệm và hạn chế sử dụng đất canh tác; cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới khu dân cư gắn với vùng sản xuất nông nghiệp, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, phong tục tập quán, văn hóa, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, kết nối.
V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án phát triển hệ thống khu kinh tế
a) Khu kinh tế Phú Quốc: Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung về phạm vi, quy mô, tính chất để phát huy tổng hợp các tiềm năng của khu kinh tế ven biển và vị thế đặc biệt của đảo Phú Quốc; thúc đẩy kết nối hiệu quả, bền vững với các địa phương trên đất liền; đóng góp quan trọng vào các mục tiêu, tầm nhìn phát triển của thành phố Phú Quốc nói riêng và tỉnh Kiên Giang nói chung.
b) Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên: Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung về phạm vi, quy mô, tính chất để phát huy tổng hợp các tiềm năng và lợi thế về điều kiện tự nhiên, vị trí địa chính trị, đất đai, hạ tầng, văn hóa - xã hội của khu kinh tế, bảo đảm phát triển năng động, hiệu quả, có bản sắc, mang tầm cỡ quốc tế và phù hợp với bối cảnh phát triển mới.
(Chi tiết tại Phụ lục II)
2. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp
Phát triển các khu công nghiệp tại những vị trí thuận lợi về kết nối giao thông đường bộ, đường thủy, cảng biển và có hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, với tổng quy mô phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030. Định hướng phát triển các khu công nghiệp có tính chất đa ngành, trong đó chú trọng lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo, các ngành ứng dụng công nghệ, kỹ thuật cao, công nghiệp hỗ trợ, phụ trợ và thân thiện môi trường.
Đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh có 05 khu công nghiệp với tổng diện tích khoảng 840 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục III)
3. Phương án phát triển cụm công nghiệp
Phát triển các cụm công nghiệp có tính chất đa ngành, phù hợp với tiềm năng, thế mạnh từng địa phương. Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và tăng tỷ lệ lấp đầy các cụm công nghiệp đã thành lập. Đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh có 12 cụm công nghiệp diện tích khoảng 595ha.
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
4. Phương án phát triển khu du lịch
Đầu tư, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng phát triển các khu du lịch. Đề xuất công nhận các khu du lịch tiềm năng gồm: khu du lịch Đầm Đông Hồ, khu du lịch Mũi Nai, khu du lịch Núi Bình San (thành phố Hà Tiên), khu du lịch Chùa Hang - Hòn Phụ Tử, khu du lịch quần đảo Bà Lụa - Ba Hòn Đầm (huyện Kiên Lương), khu du lịch Ba Hòn, khu du lịch Di tích lịch sử thắng cảnh Hòn Đất - Mộ chị Sứ (huyện Hòn Đất), khu du lịch sinh thái Vườn Quốc gia U Minh Thượng... khi đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục V)
5. Phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung gắn với điều kiện đặc điểm tự nhiên, sinh thái các tiểu vùng Tứ giác Long Xuyên, Tây Sông Hậu, U Minh Thượng và hải đảo, gồm: vùng sản xuất 02 vụ lúa chất lượng cao, vùng sản xuất 02 đến 03 vụ lúa, vùng sản xuất lúa - màu, vùng sản xuất lúa - tôm, vùng sản xuất rau màu công nghệ cao, vùng sản xuất cây trồng khác, vùng chăn nuôi, vùng lâm nghiệp, vùng nuôi trồng thủy sản và vùng nuôi biển.
6. Phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn
Tập trung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Chú trọng đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông nông thôn; củng cố mạng lưới y tế cơ sở, mạng lưới trường lớp các cấp; nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là người dân tộc thiểu số; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc; tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
7. Phương án phát triển khu quân sự, khu an ninh
Xây dựng khu quân sự, khu an ninh bảo đảm thế trận quốc phòng trong khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc, các khu vực sẵn sàng phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ quốc phòng an ninh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội từng khu vực, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Việc bố trí xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh trên địa bàn phù hợp với quy hoạch chuyên ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Diện tích các khu đất quốc phòng, an ninh được bố trí, sử dụng theo chỉ tiêu được phân bổ và theo yêu cầu bảo đảm quốc phòng an ninh của địa phương.
VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án phát triển mạng lưới giao thông
a) Giao thông cấp quốc gia
Đường bộ, cảng hàng không và sân bay, cảng biển, đường thủy nội địa: Thực hiện theo các quy hoạch ngành quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Giao thông cấp tỉnh
Quy mô theo quy hoạch là quy mô được tính toán theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu cầu vận tải và khả năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án.
- Đường bộ: Xây dựng hoàn chỉnh các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp III đồng bằng. Cải tạo, nâng cấp 29 tuyến hiện hữu; xây mới 27 tuyến. Quy mô xây dựng các đoạn đường qua đô thị, tuyến tránh, tuyến vành đai được thực hiện theo quy hoạch đô thị.
- Đường thủy:
+ Các tuyến đường thủy nội địa do tỉnh quản lý: Tiến hành nạo vét, duy tu, đảm bảo cấp kỹ thuật tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp VI.
+ Các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo: Đảm bảo các thông số kỹ thuật của luồng vận tải theo tiêu chuẩn cấp kỹ thuật.
(Chi tiết tại Phụ lục VI, VII, VIII, IX)
2. Phương án phát triển mạng lưới cấp điện
Phát triển mạng lưới cấp điện phải phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển nguồn điện, lưới điện, tiêu chí, luận chứng tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII).
a) Nguồn điện
Nghiên cứu phát triển nguồn điện trên địa bàn tỉnh tại các vị trí có tiềm năng. Khuyến khích phát triển hệ thống điện mặt trời với hình thức tự sản, tự tiêu và các nhà máy điện đồng phát, nhà máy điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, các sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp.
b) Đường dây và trạm biến áp
- Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các trạm, tuyến đường dây 110kV và trung hạ thế để cung cấp điện đồng bộ với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu phát triển phụ tải của các địa phương, đảm bảo an toàn, chất lượng và tin cậy. Phát triển mạng lưới điện phân phối hiện đại, đảm bảo vận hành linh hoạt, có dự phòng theo tiêu chí N-1, giảm tổn thất điện năng trong khâu phân phối và tăng cường mỹ quan công trình điện.
- Tiếp tục thực hiện các Chương trình cấp điện nông thôn, biên giới và hải đảo; cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn hiện có. Thực hiện cung cấp điện từ lưới điện quốc gia, kết hợp với cung cấp điện từ năng lượng tái tạo cho khu vực nông thôn, hải đảo.
(Chi tiết tại Phụ lục X)
3. Phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, mạng kết nối vạn vật (IoT) liên thông, đồng bộ, hiện đại, ổn định, bảo đảm an toàn thông tin mạng, nhằm đẩy mạnh chuyển đổi số toàn diện, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và quốc phòng, an ninh.
Mạng lưới hạ tầng viễn thông phải bảo đảm quốc phòng an ninh, an ninh thông tin, an toàn mạng lưới, trong đó tập trung phát triển hạ tầng mạng băng rộng. Phát triển hệ thống bảo đảm an toàn thông tin tại Trung tâm Giám sát an toàn, an ninh mạng tập trung (SOC) của tỉnh. Ngầm hóa mạng cáp viễn thông; cải tạo mạng truyền dẫn, tăng cường chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông báo đảm tiết kiệm nguồn lực đầu tư và mỹ quan đô thị.
Phát triển hạ tầng bưu chính đồng bộ, hiện đại, chuyển dịch từ bưu chính truyền thống sang bưu chính số. Xây dựng hệ thống các trung tâm logistics của bưu chính tại trung tâm các huyện, thành phố.
Mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia.
4. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước
a) Phát triển mạng lưới thủy lợi liên huyện
Vùng Tứ giác Long Xuyên: Đầu tư hệ thống cống tại đầu các kênh lấy mặn để ngăn mặn xâm nhập; xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng lấy nước mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản vào mùa khô cho khu vực chuyển đổi tôm - lúa vùng ven biển phía ngoài quốc lộ 80; đầu tư hệ thống trạm bơm và đường ống cấp nước mặn từ biển (phục vụ nuôi trồng thủy sản); nâng cấp hệ thống đê bao khép kín bảo vệ sản xuất khu vực ven biển.
Vùng Tây Sông Hậu và U Minh Thượng: Xây dựng, nâng cấp tuyến đê biển An Biên - An Minh thành đường giao thông ven biển; xây dựng các cống ven biển Tây và ven sông Cái Lớn, Cái Bé để khép kín toàn tuyến đê biển An Minh - An Biên; xây dựng các hồ trữ nước ngọt và các đường ống chuyển nước ngọt về vùng này để phục vụ nhu cầu nước sinh hoạt trong khu vực.
Vùng hải đảo: Nâng cấp hồ chứa nước Dương Đông; xây dựng mới một số hồ chứa nước trên đảo Phú Quốc và Kiên Hải.
(Chi tiết tại Phụ lục XI)
b) Phát triển mạng lưới cấp nước liên huyện
Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước đô thị, nông thôn và các khu chức năng để đáp ứng nhu cầu sản xuất, sinh hoạt; ưu tiên xây dựng công trình cấp nước tập trung.
Xây dựng, nâng cấp các nhà máy nước có công suất đáp ứng nhu cầu sử dụng nước tại các đô thị lớn, đảo Phú Quốc và các khu vực hải đảo khác.
(Chi tiết tại Phụ lục XII)
c) Phát triển mạng lưới thoát nước, xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống thoát nước thải tại đô thị, nông thôn. Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị, khu chức năng trong khu kinh tế và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; bảo đảm tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành, phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải
Xây dựng các khu xử lý chất thải rắn tập trung cấp tỉnh, liên huyện và vùng huyện; bảo đảm tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành, phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Chi tiết tại Phụ lục XIII)
6. Phương án phát triển phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Xây dựng mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình phục vụ phòng cháy, chữa cháy, trong đó ưu tiên bố trí trụ sở các đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các khu vực đô thị, các khu vực trọng điểm về phòng cháy và chữa cháy; bảo đảm mỗi đơn vị hành chính cấp huyện có tối thiểu 01 đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, công trình phục vụ ứng phó khẩn cấp, huấn luyện, chỉ huy điều hành, kiểm định phương tiện và nghiên cứu khoa học - công nghệ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ... đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại. Bảo đảm các điều kiện làm việc và hoạt động của các đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở và chuyên ngành, đội dân phòng phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và địa phương theo quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ lục XIV)
VII. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế
Củng cố, phát triển quy mô các cơ sở y tế tuyến tỉnh chuyên sâu, hiện đại; y tế tuyến huyện mang tính đa khoa, hiện đại và chuyên sâu ở một số lĩnh vực. Xây dựng hệ thống y tế dự phòng và kiểm soát bệnh tật đồng bộ, đủ năng lực dự báo, kiểm soát các bệnh lây nhiễm, không lây nhiễm và các bệnh liên quan đến môi trường sống.
Đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa để phát triển mạng lưới cơ sở y tế ngoài công lập đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân; khuyến khích phát triển các cơ sở cung cấp các dịch vụ kỹ thuật cao tại các khu vực tập trung đông dân cư, khu đô thị mới.
Chuẩn hóa và tích hợp hệ thống thông tin y tế đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở; tích hợp các bệnh án, sổ khám bệnh điện tử, liên thông phần mềm và cơ sở dữ liệu giữa các cơ sở khám, chữa bệnh trong tỉnh.
Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các bệnh viện chuyên khoa, đa khoa, các trung tâm nghiên cứu và trung tâm y tế phục vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
(Chi tiết tại Phụ lục XV)
2. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo
Phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo công lập đáp ứng nhu cầu học tập của người dân; bảo đảm phòng học, lớp học cho học sinh các cấp theo quy định của ngành. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư, phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập, nhất là cơ sở giáo dục mầm non tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các trường phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài.
Tiếp tục sắp xếp các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của các địa phương. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và các trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập. Củng cố và hoàn thiện các trường học vùng dân tộc thiểu số, các trường phổ thông dân tộc nội trú. Bảo đảm quỹ đất cho việc mở rộng, xây mới hạ tầng giáo dục các cấp học.
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đồng bộ, hiện đại cho các trường Cao đẳng Kiên Giang, Cao đẳng Nghề Kiên Giang, Cao đẳng Y tế Kiên Giang và Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang.
(Chi tiết tại Phụ lục XVI)
3. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Củng cố và hoàn thiện mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ cho các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Khuyến khích xã hội hóa đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập ở những địa phương có nhu cầu.
Nâng cấp, cải tạo trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú tỉnh Kiên Giang, trường Trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ tỉnh Kiên Giang, trường Trung cấp nghề vùng Tứ giác Long Xuyên, trường Trung cấp nghề vùng U Minh Thượng, trường Trung cấp Việt - Hàn, trường Trung cấp nghề Tân Hiệp.
(Chi tiết tại Phụ lục XVII)
4. Phương án phát triển thiết chế văn hóa, thể thao
Phấn đấu 100% đơn vị hành chính cấp huyện, xã có đủ cơ sở vật chất thiết chế văn hóa. Bảo tồn, tôn tạo và phát triển các công trình văn hóa, di tích lịch sử cách mạng, văn hóa vùng đồng bào dân tộc thiểu số kết hợp phát triển du lịch.
Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa các công trình văn hóa, thể thao quan trọng, tiêu biểu như Di tích lịch sử Trại giam Phú Quốc, Quảng trường trung tâm và tượng đài Bác Hồ tại thành phố Phú Quốc.
(Chi tiết tại Phụ lục XVIII)
5. Phương án phát triển hạ tầng thương mại
Hình thành, phát triển các loại hình, cơ sở hạ tầng thương mại theo quy định trên địa bàn tỉnh bảo đảm đáp ứng với cung cầu thị trường của từng khu vực, từng thời kỳ, bảo đảm nhu cầu cung ứng sản xuất, tiêu dùng của người dân, hài hòa lợi ích của nhà đầu tư, nhà nước và người dân.
Tăng cường kêu gọi và thu hút các nguồn lực xã hội đầu tư mới các cơ sở dịch vụ, thương mại, triển lãm, hội chợ... Tiếp tục đầu tư, cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang các loại hình, cơ sở hạ tầng thương mại hiện có trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XIX, XX)
6. Phương án phát triển cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng; cơ sở trợ giúp xã hội
Đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây mới các trung tâm bảo trợ xã hội công lập đáp ứng nhu cầu tiếp nhận, chăm sóc nuôi dưỡng các đối tượng chính sách. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân xây dựng các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện ngoài công lập.
Xây mới các Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh tại các thành phố Phú Quốc, Hà Tiên và Rạch Giá. Nâng cấp, cải tạo Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh tại huyện Châu Thành, cơ sở cai nghiện đa chức năng tại huyện Hòn Đất và Trung tâm điều dưỡng người có công tại thành phố Hà Tiên.
(Chi tiết tại Phụ lục XXI)
7. Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ
Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các tổ chức khoa học và công nghệ theo hướng tăng quy mô, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các đơn vị.
Đầu tư xây dựng một số công trình phục vụ phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trọng điểm gồm: Khu phức hợp giáo dục - khoa học - công nghệ cao; Trung tâm nghiên cứu kinh tế biển; Trung tâm nghiên cứu gen động, thực vật; Khu đô thị khoa học - công nghệ Cửa Cạn; Trung tâm nghiên cứu đa dạng sinh học.
(Chi tiết tại Phụ lục XXII)
VIII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
1. Nguồn lực đất đai phải được điều tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, hợp lý, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hướng đến tăng trưởng xanh, phát triển bền vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phát triển giáo dục, văn hóa, thể thao; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo động lực cho sự phát triển của tỉnh. Bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với diện tích đất hình thành do hoạt động lấn biển theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tích hợp vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật.
2. Các chỉ tiêu, diện tích chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đất ở, đất phát triển hạ tầng được tính toán, xác định trên cơ sở tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất Quốc gia, định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực và nhu cầu phát triển của địa phương để triển khai các phương án phát triển theo không gian, lãnh thổ và các công trình, dự án hạ tầng, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Việc triển khai các dự án sau khi Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt phải bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 đã được phân bổ cho tỉnh Kiên Giang theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 9 tháng 03 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện phù hợp với phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất trong quy hoạch tỉnh để làm căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIII)
IX. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
1. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
Nghiên cứu triển khai lập các Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện bảo đảm phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
a) Vùng huyện Giang Thành: Là vùng sản xuất nông nghiệp, chuyên canh lúa, thủy sản, hoa màu, gắn với phát triển các loại hình du lịch sinh thái, nông nghiệp, cộng đồng; vùng bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học của tỉnh; định hướng phát triển thương mại biên giới gắn với khu vực cửa khẩu Giang Thành; có vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh.
b) Vùng huyện Hòn Đất: Là vùng nguyên liệu lúa, hoa màu của tỉnh; định hướng phát triển đô thị hướng biển và dọc theo Quốc lộ 80, đường tỉnh 969, đường ven biển Rạch Giá - Kiên Lương - Hà Tiên, gắn với cụm công nghiệp, cảng, các di tích văn hóa lịch sử, khu du lịch sinh thái biển.
c) Vùng huyện Tân Hiệp: Là vùng sản xuất nông nghiệp, nguyên liệu lúa, đầu mối giao thương nông sản hàng hóa lớn của tỉnh; tập trung phát triển hành lang kinh tế, đô thị dọc theo tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, quốc lộ 80, quốc lộ 91D, đường tỉnh 961 và đường tỉnh 963 trên địa bàn huyện.
d) Vùng huyện Châu Thành: Là vùng phát triển theo hướng tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực; là vùng sản xuất công nghiệp trọng điểm, trung tâm logistics, đầu mối thương mại, dịch vụ của tỉnh; có vai trò hạt nhân thúc đẩy phát triển tiểu vùng Tây sông Hậu và là vệ tinh của thành phố Rạch Giá.
đ) Vùng huyện Giồng Riềng: Là khu vực cửa ngõ phía Đông Nam của tỉnh, phát triển theo hướng tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực; tập trung phát triển đô thị, thương mại, nông nghiệp, các hoạt động sản xuất, chế biến nông sản và phát triển du lịch làng nghề, du lịch sinh thái.
e) Vùng huyện Gò Quao: Là vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh, ứng dụng công nghệ cao, cung cấp nguyên liệu hàng hóa quy mô lớn cho sản xuất và chế biến lương thực, thực phẩm; phát triển cụm công nghiệp gắn với chế biến nông sản và các ngành công nghiệp chế tác thu hút nhiều lao động, việc làm cho địa phương. Phát triển đô thị theo hướng lan tỏa từ trung tâm thị trấn Gò Quao đến các đô thị vệ tinh. Phát triển các loại hình thương mại, dịch vụ trên các quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
g) Vùng huyện An Biên: Là vùng phát triển theo hướng tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực; phát triển kinh tế đa dạng từ các ngành nghề truyền thống đến các mô hình sản xuất nông lâm thủy sản kết hợp, công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, công nghiệp cơ khí, công nghiệp hỗ trợ, sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch và các ngành kinh tế biển như: công nghiệp điện khí, năng lượng tái tạo và dịch vụ hậu cần nghề cá.
h) Vùng huyện An Minh: Là vùng sản xuất nông nghiệp, phát triển mạnh các mô hình xen kẽ nuôi thủy sản kết hợp trồng lúa, phát triển nuôi biển vùng ven biển, phát triển các mô hình nông nghiệp công nghệ cao gắn với ngành công nghiệp chế biến, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.
i) Vùng huyện U Minh Thượng: Là vùng sản xuất nông nghiệp, cung cấp nguyên liệu nông lâm thủy sản cho các khu, cụm công nghiệp; vùng phát triển nông nghiệp bền vững, gắn với khu dự trữ sinh quyển tại Vườn Quốc gia U Minh Thượng, bảo tồn các hệ sinh vật đa dạng và quý hiếm, kết hợp phát triển du lịch sinh thái, trải nghiệm.
k) Vùng huyện Vĩnh Thuận: Là vùng sản xuất nông nghiệp, thủy sản, cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động công nghiệp chế biến nông thủy sản trên địa bàn tỉnh; tập trung phát triển các loại hình thương mại, dịch vụ trên các hành lang kinh tế dọc theo tuyến quốc lộ, đường tỉnh.
l) Vùng huyện Kiên Hải: Là vùng phát triển mạnh kinh tế biển, nuôi biển và du lịch biển đảo, sinh thái dựa vào cộng đồng, gắn kết với phát triển thương mại, dịch vụ của thành phố Rạch Giá; có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, phòng thủ khu vực.
1. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
a) Về phân vùng môi trường
Phân vùng bảo vệ môi trường theo 03 vùng:
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: Khu dân cư tập trung ở đô thị bao gồm nội thành, nội thị của các đô thị loại I, đô thị loại II và đô thị loại III; nguồn nước mặt các sông, suối, kênh rạch; khu vực bảo vệ 1 của di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; Vườn quốc gia U Minh Thượng; Vườn quốc gia Phú Quốc.
- Vùng hạn chế phát thải: Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt trên; hệ sinh thái rừng ngập mặn; hệ sinh thái rừng tràm ngập nước; khu dân cư tập trung nông thôn; nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V; vùng rừng sản xuất; hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; khu vui chơi giải trí dưới nước theo Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu vực khai thác khoáng sản; làng nghề truyền thống.
- Vùng khác: Các vùng còn lại trên địa bàn quản lý của tỉnh.
b) Về bảo tồn đa dạng sinh học
- Bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học rừng, biển, vùng đất ngập nước và núi đá vôi trên địa bàn tỉnh nhằm bảo vệ sức khỏe nhân dân, bảo vệ môi trường và giá trị đa dạng sinh học.
- Xây dựng các chương trình, đề án phòng, chống suy giảm đa dạng sinh học, khai thác bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; tiếp tục bảo tồn, gìn giữ, phục hồi các hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên; nâng cao độ che phủ rừng, ngăn chặn suy giảm chất lượng rừng; bảo vệ các giống loài, nguồn gen và bảo đảm an toàn sinh học. Khai thác bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, nước, khoáng sản và nguồn lợi thủy sản. Duy trì và phát triển dịch vụ hệ sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm thúc đẩy phát triển bền vững.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIV)
c) Về các khu nghĩa trang, cơ sở hỏa táng và nhà tang lễ
- Xây dựng nghĩa trang tập trung theo quy hoạch đô thị, nông thôn mới. Di dời các nghĩa trang trong khu vực phát triển đô thị hiện hữu gây ô nhiễm môi trường, không có khả năng khắc phục.
- Xây dựng mới các cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ tại các huyện, thành phố.
d) Về quan trắc chất lượng môi trường
Duy trì và phát triển mới các điểm quan trắc nước mặt lục địa, các điểm quan trắc nước biển ven bờ, các điểm quan trắc nước dưới đất, các điểm quan trắc chất lượng không khí.
đ) Về phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
Thực hiện bảo vệ, phát triển rừng và phòng cháy chữa cháy hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, ven biển, rừng sản xuất tại các vườn quốc gia; các khu bảo tồn loài và sinh cảnh; các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc địa bàn các huyện: U Minh Thượng, Giang Thành, Kiên Lương, Hòn Đất và thành phố Phú Quốc.
Củng cố, bảo vệ và bảo tồn đa dạng sinh học trong các khu rừng đặc dụng. Phục hồi, phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn và rừng tràm phục vụ cho bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế. Tăng cường xây dựng và củng cố các khu rừng phòng hộ chắn sóng, chống xói lở bờ biển và bảo vệ các công trình khác, ứng phó chủ động và hiệu quả với biến đổi khí hậu.
Nghiên cứu tiềm năng, khai thác các hoạt động giáo dục cộng đồng; nghiên cứu khoa học; dã ngoại; đi bộ, dạo trong rừng; ngắm cảnh; các môn thể thao vui chơi giải trí; tham quan rừng; nghỉ ngơi sinh thái trong rừng; phát triển dược liệu dưới tán rừng.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIV)
2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
Bảo vệ, khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm, phục vụ nhu cầu hiện tại, có tính đến sự phát triển khoa học công nghệ và nhu cầu khoáng sản trong tương lai, không làm ảnh hưởng môi trường, các danh lam, thắng cảnh và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, các quy hoạch ngành quốc gia và quy định khác có liên quan.
(Chi tiết tại Phụ lục XXV)
3. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
Quản lý, phân bổ nguồn nước đảm bảo hài hòa, hợp lý giữa các ngành, tổ chức, cá nhân dùng nước, cấp đủ nước cho các ngành kinh tế, ưu tiên nước cấp cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp có giá trị cao; bảo vệ tài nguyên nước không bị ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt, bảo vệ chức năng nguồn nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo an ninh lâu dài về tài nguyên nước, góp phần thúc đẩy, hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang.
4. Phương án phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
Xác định các khu vực có nguy cơ rủi ro thiên tai cao trên địa bàn tỉnh, gồm: khu vực dễ bị tổn thương do lũ; khu vực rủi ro do sạt lở; khu vực rủi ro do dông lốc, sét; khu vực rủi ro do mưa lớn; khu vực rủi ro do hạn hán; khu vực rủi ro do xâm nhập mặn; khu vực rủi ro do nắng nóng; khu vực rủi ro cháy rừng do tự nhiên.
Triển khai các phương án giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, từng bước xây dựng nền kinh tế các-bon thấp, tăng trưởng xanh, đẩy mạnh các hành động giảm nhẹ khí nhà kính; thúc đẩy sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, phát triển và sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực thích ứng biến đổi khí hậu của các bên liên quan; tận dụng các cơ hội từ biến đổi khí hậu để phát triển kinh tế - xã hội.
XI. DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Trên cơ sở định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ. Danh mục các chương trình, dự án và thứ tự ưu tiên triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh nêu tại Phụ lục đính kèm Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XXVI)
XII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư
Tập trung huy động các nguồn vốn cho đầu tư phát triển (trong đó, quan tâm giải pháp cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh). Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, tạo đột phá, các dự án tạo động lực lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Mở rộng các hình thức đầu tư, khuyến khích hình thức đầu tư đối tác công tư (PPP) và hình thức đầu tư khác, đồng thời tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để huy động nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án sản xuất, kinh doanh trên địa bàn.
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
a) Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực cho các ngành kinh tế, cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, ưu tiên cho các cơ sở kinh tế hoạt động trong các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu chức năng theo quy hoạch.
b) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu phát triển trong thời kỳ mới; đào tạo mới và thu hút lao động chất lượng cao làm việc, đầu tư xây dựng trường chính trị tỉnh đạt chuẩn mức 2.
c) Đẩy mạnh liên kết đào tạo giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài nước.
3. Giải pháp về khoa học và công nghệ, môi trường
a) Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội, đẩy mạnh thông tin truyền thông về vai trò, vị trí của khoa học và công nghệ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tiếp tục nâng cao nhận thức và năng lực lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực khoa học và công nghệ, ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ.
b) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ với yêu cầu và nhiệm vụ phát triển trong giai đoạn mới.
c) Thực hiện phân công, phân cấp rõ chức năng, nhiệm vụ bảo vệ môi trường giữa các cấp, ngành, các địa phương; đầu tư nâng cao năng lực giám sát môi trường; đẩy nhanh tiến độ xây dựng khu xử lý chất thải.
4. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển
a) Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp liên kết vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị khóa XIII về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết số 57/NQ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 4 năm 2022 về các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế - xã hội.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết; đồng thời, mở rộng hợp tác với các địa phương khác.
c) Tăng cường quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ, các Đại sứ quán và cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
5. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
a) Nghiên cứu các mô hình và thực tiễn quản lý phát triển nông thôn và đô thị hiện đại để nâng cao năng lực quản lý và thực thi của chính quyền; ứng dụng các phương pháp tiên tiến trong quản lý phát triển đô thị và nông thôn nhằm đảm bảo sự phát triển hiện đại, văn minh và thân thiện với môi trường. Xây dựng và thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách để phát triển các đô thị trung tâm trở thành các đô thị hiện đại, thông minh, dẫn dắt và tạo hiệu ứng lan tỏa, liên kết đô thị và nông thôn.
b) Quản lý giám sát chặt chẽ đảm bảo việc xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, kết nối mạng lưới hạ tầng chung của địa phương và các vùng phụ cận. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, chương trình quốc gia về phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; cải tạo, chỉnh trang và nâng cấp đô thị; xây dựng và phát triển các đô thị thông minh.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
a) Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo hướng đồng bộ.
b) Triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện, thường xuyên cập nhật, cụ thể hóa các nội dung quy hoạch thành các kế hoạch 5 năm, hằng năm. Các cấp, các ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển bảo đảm phù hợp với quy hoạch được duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, thường xuyên giám sát, định kỳ đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch theo quy định.
c) Công tác tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch cần được đổi mới phù hợp đáp ứng yêu cầu của thực tiễn và thông lệ quốc tế. Bố trí bộ máy lãnh đạo tâm huyết, cán bộ đủ năng lực đáp ứng được yêu cầu với cơ chế quản lý hiệu lực, hiệu quả để triển khai thực hiện thành công Quy hoạch.
XIII. HỆ THỐNG SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch nêu tại Phụ lục đính kèm Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XXVII)
1. Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định này là căn cứ lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang có trách nhiệm:
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
b) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tổ chức thực hiện quy hoạch gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch, rà soát điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật.
c) Chịu trách nhiệm toàn diện quản lý Quy hoạch trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm soát, phân công, phân cấp, điều phối bảo đảm thực hiện đầy đủ các nguyên tắc trong quá trình thực hiện Quy hoạch; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong thực hiện và quản lý Quy hoạch.
d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp phù hợp với yêu cầu phát triển tỉnh Kiên Giang và quy định pháp luật để huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch.
đ) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng được quyết định hoặc phê duyệt và thực hiện điều chỉnh quy hoạch tỉnh trong trường hợp có mâu thuẫn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong Danh mục dự án dự kiến ưu tiên đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này, phải bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của đất nước, vùng và địa phương, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển đã được xác định tại Quyết định này và quy hoạch có liên quan (nếu có). Đối với các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) thì chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.
Trong quá trình nghiên cứu, triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất, phân kỳ đầu tư các công trình, dự án phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, thực tiễn phát triển tỉnh Kiên Giang và tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan.
Đối với các dự án dự kiến đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực, tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho đầu tư sớm hơn theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định có liên quan.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, cơ sở dữ liệu, các Phụ lục (kèm theo Quyết định này), các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến tham gia góp ý của các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan và hệ thống bản đồ trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo đúng quy định của Luật Quy hoạch năm 2017, các quy định của pháp luật liên quan; bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch, kế hoạch có liên quan; thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các cam kết nêu tại văn bản số 2017/UBND-TH ngày 24 tháng 10 năm 2023.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang trong quá trình thực hiện Quy hoạch; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang trong việc đề xuất các cơ chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả các mục tiêu, định hướng của quy hoạch bảo đảm thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực của đất nước và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH KIÊN GIANG THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên đô thị |
Phân loại đô thị |
Ghi chú |
|
Hiện trạng năm 2020 |
Đến năm 2030 |
|||
1 |
Thành phố Rạch Giá |
II |
I |
|
2 |
Thành phố Hà Tiên |
III |
II |
|
3 |
Thành phố Phú Quốc |
II |
I |
|
4 |
Thị trấn Kiên Lương |
IV |
III |
Đến năm 2025, hình thành thị xã Kiên Lương là đô thị loại III |
5 |
Thị trấn Hòn Đất |
V |
IV |
|
6 |
Thị trấn Sóc Sơn |
V |
IV |
|
7 |
Đô thị Thổ Sơn |
- |
V |
|
8 |
Đô thị Mỹ Lâm |
- |
V |
|
9 |
Thị trấn Tân Hiệp |
V |
IV |
|
10 |
Đô thị Thạnh Đông A |
- |
V |
|
11 |
Đô thị Cây Dương (xã Tân Thành) |
- |
V |
|
12 |
Đô thị Thạnh Đông |
- |
V |
|
13 |
Thị trấn Minh Lương |
V |
IV |
|
14 |
Đô thị Tắc Cậu (xã Bình An) |
- |
V |
|
15 |
Thị trấn Giồng Riềng |
V |
IV |
|
16 |
Đô thị Long Thạnh |
- |
V |
|
17 |
Đô thị Thuận Hưng (xã Ngọc Hòa) |
- |
V |
|
18 |
Thị trấn Gò Quao |
V |
IV |
|
19 |
Đô thị Định An |
- |
V |
|
20 |
Thị trấn Thứ Ba |
V |
IV |
|
21 |
Đô thị Thứ Bảy (xã Đông Thái) |
- |
V |
|
22 |
Thị trấn Thứ Mười Một |
V |
IV |
|
23 |
Đô thị Xẻo Nhàu (xã Tân Thạnh) |
- |
V |
|
24 |
Thị trấn Vĩnh Thuận |
V |
IV |
|
25 |
Đô thị Bình Minh |
- |
V |
|
26 |
Đô thị Hòn Tre |
V |
V |
|
27 |
Đô thị Lại Sơn |
- |
IV |
|
28 |
Đô thị An Sơn |
- |
V |
|
29 |
Đô thị Nam Du |
- |
V |
|
30 |
Đô thị U Minh Thượng (xã Thạnh Yên và xã An Minh Bắc) |
- |
V |
|
31 |
Đô thị Nhà Ngang (xã Hòa Chánh) |
- |
V |
|
32 |
Đô thị Tân Khánh Hòa |
- |
V |
|
33 |
Đô thị Vĩnh Phú |
- |
V |
|
34 |
Đô thị Thổ Chu |
- |
V |
|
Ghi chú:
- Định hướng phân loại đô thị đảm bảo phù hợp với Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.
- Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn hơn định hướng sẽ cho phép thực hiện các thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC CÁC KHU KINH TẾ TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên khu kinh tế |
Địa điểm |
Diện tích dự kiến (ha) |
Ghi chú |
1 |
Khu kinh tế Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
58.923 |
Được thành lập theo Quyết định số 31/2013/QĐ-TTg ngày 22/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Dự kiến nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung về phạm vi, quy mô, tính chất trong thời kỳ 2021 - 2030. |
2 |
Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên |
Thành phố Hà Tiên |
1.600 |
Được thành lập theo Quyết định số 21/2020/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang. Dự kiến nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung về phạm vi, quy mô, tính chất trong thời kỳ 2021 - 2030. |
Ghi chú: Diện tích và phạm vi ranh giới các khu kinh tế được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH KIÊN GIANG THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên khu công nghiệp |
Địa điểm dự kiến |
Diện tích dự kiến (ha) |
Ghi chú |
A |
Các khu công nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngay 09/3/2022 |
|||
I |
Các khu công nghiệp đã thành lập |
|
|
|
1 |
Khu công nghiệp Thạnh Lộc |
Huyện Châu Thành |
252 |
Đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
2 |
Khu công nghiệp Thuận Yên |
Thành phố Hà Tiên |
134 |
Đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
|
Tổng cộng I |
386 |
|
|
II |
Các khu công nghiệp thành lập mới khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp |
|||
1 |
Khu công nghiệp Xẻo Rô |
Huyện An Biên |
211 |
|
2 |
Khu công nghiệp Tắc Cậu |
Huyện Châu Thành |
68 |
|
3 |
Khu công nghiệp Kiên Lương II |
Huyện Kiên Lương |
175 |
|
|
Tổng cộng II |
454 |
|
|
|
Tổng cộng (I + II) |
840 |
|
|
B |
Các khu công nghiệp tiềm năng thành lập mới trong trường hợp tỉnh được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp (không có) |
Ghi chú: Tên, quy mô diện tích và phạm vi ranh giới khu công nghiệp sẽ được xác định trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH KIÊN GIANG THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên cụm công nghiệp |
Địa điểm dự kiến |
Diện tích dự kiến (ha) |
Ngành nghề hoạt động dự kiến |
I |
Các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động |
|||
|
Cụm công nghiệp Vĩnh Hòa Hưng Nam giai đoạn 1 |
Huyện Gò Quao |
29 |
Sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến nông, lâm, thủy hải sản; công nghiệp cơ khí phục vụ nông, lâm, đánh bắt thủy hải sản, giao thông vận tải; công nghiệp hỗ trợ... |
|
Tổng cộng I |
29 |
|
|
II |
Các cụm công nghiệp đang triển khai thực hiện thủ tục đầu tư và xây dựng hạ tầng kỹ thuật |
|||
1 |
Cụm công nghiệp Bình Sơn |
Huyện Hòn Đất |
50 |
Sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến nông - lâm - thủy sản; phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống; công nghiệp hỗ trợ... |
2 |
Cụm công nghiệp Bình An |
Huyện Châu Thành |
30 |
Cơ khí chế tạo và sửa chữa; chế biến thực phẩm và đồ uống, nông thủy hải sản; chế biến gỗ; may mặc, giày dép; công nghiệp hỗ trợ... |
|
Tổng cộng II |
80 |
|
|
III |
Các cụm công nghiệp thành lập mới, điều chỉnh quy hoạch |
|||
1 |
Cụm công nghiệp Thạnh Phú |
Huyện An Minh |
50 |
Chế biến thủy sản, nước đá; chế biến thức ăn gia súc, gia cầm; công nghiệp cơ khí; công nghiệp hỗ trợ... |
2 |
Cụm công nghiệp Hà Giang |
Thành phố Hà Tiên |
50 |
Công nghiệp chế biến thủy sản; công nghiệp hỗ trợ... |
3 |
Cụm công nghiệp Vĩnh Phong |
Huyện Vĩnh Thuận |
50 |
Chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản và thực phẩm; công nghiệp cơ khí, ngành nghề truyền thống; chế biến thức ăn gia súc, gia cầm; may mặc; sản xuất hàng tiêu dùng; công nghiệp hỗ trợ... |
4 |
Cụm công nghiệp Long Thạnh |
Huyện Giồng Riềng |
32 |
Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; công nghiệp hỗ trợ... |
5 |
Cụm công nghiệp Bình Trị |
Huyện Kiên Lương |
50 |
Sản xuất tiểu thủ công nghiệp và làng nghề truyền thống; sản xuất chế biến thực phẩm; chế biến thủy sản; đóng tàu thuyền và sửa chữa; sản xuất vật liệu xây dựng; công nghiệp hỗ trợ... |
6 |
Cụm công nghiệp Hàm Ninh |
Thành phố Phú Quốc |
59 |
Công nghiệp cơ khí chế tạo và sửa chữa tàu thuyền; chế biến thực phẩm và đồ uống, nông thủy hải sản; chế biến gỗ; công nghiệp hỗ trợ... |
7 |
Cụm công nghiệp Rạch Giá |
Thành phố Rạch Giá |
75 |
Công nghiệp nhẹ; công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm; chế biến nông thủy sản; công nghiệp cơ khí phục vụ nông, lâm, thủy sản, giao thông; công nghiệp hỗ trợ... |
8 |
Cụm công nghiệp Cái Tư |
Huyện Gò Quao |
70 |
Công nghiệp chế biến thủy sản; công nghiệp hỗ trợ... |
9 |
Cụm công nghiệp Thạnh Trị |
Huyện Tân Hiệp |
50 |
Sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến lương thực, thực phẩm, nông thủy sản; công nghiệp cơ khí; sản xuất hàng tiêu dùng; công nghiệp hỗ trợ... |
|
Tổng cộng III |
486 |
|
|
Ghi chú: Tên dự án, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới các cụm công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN KHU DU LỊCH, KHU PHỨC HỢP, DỊCH
VỤ THỂ THAO SÂN GÔN TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm dự kiến |
I |
Vùng Phú Quốc và phụ cận |
|
1 |
Các khu phức hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, làng nghề |
Thành phố Phú Quốc |
2 |
Các bến du thuyền |
Thành phố Phú Quốc |
3 |
Các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí ven biển Bãi Thơm, Gành Dầu, Rạch Tràm, Rạch Vẹm, Bãi Dài, Vũng Bầu, Cửa Cạn, Bãi Sao... |
Thành phố Phú Quốc |
4 |
Các khu công viên sinh thái, công viên công cộng, công viên chuyên đề tại Dương Đông, An Thới, Cửa Cạn |
Thành phố Phú Quốc |
5 |
Các khu dịch vụ tổng hợp, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao sân gôn |
Thành phố Phú Quốc |
6 |
Các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí Khu bảo tồn biển Phú Quốc, Vườn Quốc gia Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
7 |
Khu dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, chữa bệnh |
Huyện U Minh Thượng |
II |
Vùng Hà Tiên - Kiên Lương và phụ cận |
|
1 |
Khu du lịch quần đảo Hải Tặc* |
Thành phố Hà Tiên |
2 |
Khu du lịch Đầm Đông Hồ** |
Thành phố Hà Tiên |
3 |
Khu du lịch Mũi Nai** |
Thành phố Hà Tiên |
4 |
Khu du lịch Núi Bình San** |
Thành phố Hà Tiên |
5 |
Khu du lịch Chùa Hang - Hòn Phụ Tử** |
Huyện Kiên Lương |
6 |
Khu du lịch quần đảo Bà Lụa - Ba Hòn Đầm** |
Huyện Kiên Lương |
7 |
Các khu du lịch văn hóa |
Thành phố Hà Tiên và huyện Kiên Lương |
8 |
Các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí ven biển Bãi Bằng, Bãi Tà Lu, Bãi Nò, Moso, Hòn Nghệ, Núi Đèn, Bãi Dương, Thuận Yên, Hòn Rễ Lớn, Hòn Rễ Nhỏ, Hòn Kiến Vàng, Mũi Dừa... |
Thành phố Hà Tiên và huyện Kiên Lương |
9 |
Khu tổ hợp du lịch, nghỉ dưỡng và đô thị mới |
Huyện Kiên Lương |
10 |
Khu phức hợp, dịch vụ, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao sân gôn |
Thành phố Hà Tiên và huyện Kiên Lương |
11 |
Bến du thuyền |
Huyện Kiên Lương, thành phố Hà Tiên |
12 |
Công viên công cộng, công viên chuyên đề |
Thành phố Hà Tiên và huyện Kiên Lương |
13 |
Các khu phố chuyên đề về ẩm thực, văn hóa; phố đi bộ... |
Thành phố Hà Tiên, huyện Kiên Lương |
14 |
Các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng |
Thành phố Hà Tiên, huyện Kiên Lương, huyện Giang Thành |
III |
Vùng Rạch Giá - Kiên Hải và phụ cận |
|
1 |
Khu du lịch quần đảo Nam Du* |
Huyện Kiên Hải |
2 |
Khu du lịch Lại Sơn* |
Huyện Kiên Hải |
3 |
Khu du lịch Hòn Tre** |
Huyện Kiên Hải |
4 |
Làng du lịch cộng đồng gắn với mô hình xây dựng nông thôn mới, vùng sinh thái nông - lâm nghiệp |
Thành phố Rạch Giá |
5 |
Các khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, du lịch trải nghiệm, du lịch cộng đồng tại khu vực biển, ven biển |
Thành phố Rạch Giá |
6 |
Các khu phố thương mại - dịch vụ hỗn hợp |
Thành phố Rạch Giá |
7 |
Khu phức hợp, dịch vụ, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao sân gôn |
Thành phố Rạch Giá |
8 |
Khu du lịch nông thôn Cù lao Tắc Cậu |
Huyện Châu Thành |
9 |
Khu du lịch sinh thái nhà vườn |
Thành phố Rạch Giá |
10 |
Các điểm du lịch sinh thái biển |
Huyện Hòn Đất |
11 |
Bến du thuyền |
Thành phố Rạch Giá, huyện Kiên Hải |
IV |
Vùng U Minh Thượng và phụ cận |
|
1 |
Chợ nổi Vĩnh Thuận |
Huyện Vĩnh Thuận |
2 |
Các điểm du lịch trải nghiệm, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng tại khu vực biển, khu rừng tràm, vườn cây ăn trái |
Huyện An Minh, huyện An Biên, huyện U Minh Thượng và huyện Giồng Riềng |
3 |
Khu dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, chữa bệnh |
Huyện U Minh Thượng |
4 |
Các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng |
Huyện U Minh Thượng |
Ghi chú:
- (*): Các khu du lịch cấp tỉnh đã được công nhận.
- (**): Các khu du lịch dự kiến được công nhận trong thời kỳ 2021 - 2030.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn đầu tư dự án, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
- Trong quá trình xem xét, chấp thuận các đề xuất chủ trương đầu tư, các chi tiết về nội dung, quy mô và địa điểm đầu tư xây dựng công trình của từng dự án có thể có sự điều chỉnh khác với quy hoạch để phù hợp với tình hình thực tế, nhưng cần phải đảm bảo mục tiêu của dự án phù hợp quy hoạch và được sự thống nhất của các cơ quan liên quan theo quy định.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ TỈNH KIÊN GIANG THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên tuyến |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Quy mô dự kiến (Cấp đường/số làn xe) |
A |
Các tuyến đường bộ |
|
|
|
I |
Nâng cấp, cải tạo |
|
|
|
1 |
Đường tỉnh 961 (ĐT.961) |
Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Rạch Giá |
Tỉnh An Giang |
III, 2-4 làn xe |
2 |
Đường tỉnh 961B (ĐT.961B) |
QL.63, huyện Châu Thành |
ĐT.971, huyện Kiên Lương |
III, 2-4 làn xe |
3 |
Đường tỉnh 962 (ĐT.962) |
QL.61, huyện Gò Quao |
Tỉnh Bạc Liêu |
III, 2-4 làn xe |
3 |
Đường tỉnh 962B (ĐT.962B) |
QL.61, huyện Châu Thành |
Thành phố Cần Thơ |
III, 2-4 làn xe |
4 |
Đường tỉnh 963 (ĐT.963) |
Tỉnh Hậu Giang |
QL.80, Huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang |
III, 2-4 làn xe |
5 |
Đường tỉnh 963B (ĐT.963B) |
QL.61, huyện Giồng Riềng |
Thành phố Cần Thơ |
III, 2-4 làn xe |
6 |
Đường tỉnh 963C (ĐT.963C) |
ĐT.963B, huyện Giồng Riềng |
ĐT.963D, huyện Gò Quao |
III, 2-4 làn xe |
7 |
Đường tỉnh 963D (ĐT.963D) |
Tỉnh Hậu Giang |
Thành phố Cần Thơ |
III, 2-4 làn xe |
8 |
Đường tỉnh 964 (ĐT.964) |
QL.63, huyện An Biên |
ĐT.968 huyện An Minh |
III, 2-4 làn xe |
9 |
Đường tỉnh 964B (ĐT.964B) |
QL.63, Huyện An Biên |
ĐT.964, huyện An Biên |
III, 2-4 làn xe |
10 |
Đường tỉnh 965 (ĐT.965) |
Huyện U Minh Thượng |
Huyện U Minh Thượng |
III, 2-4 làn xe |
11 |
Đường tỉnh 965B (ĐT.965B) |
ĐT.965, huyện U Minh Thượng |
Huyện An Minh |
III, 2-4 làn xe |
12 |
Đường tỉnh 965C (ĐT.965C) |
QL.63, huyện Vĩnh Thuận |
ĐT.965 huyện U Minh Thượng |
III, 2-4 làn xe |
13 |
Đường tỉnh 966 (ĐT.966) |
QL.63, huyện An Biên |
Huyện U Minh Thượng |
III, 2-4 làn xe |
14 |
Đường tỉnh 966B (ĐT.966B) |
QL.61, huyện Châu Thành |
Huyện U Minh Thượng |
III, 2-4 làn xe |
15 |
Đường tỉnh 966C (ĐT.966C) |
ĐT.966, huyện U Minh Thượng |
ĐT.965, huyện U Minh Thượng |
III, 2-4 làn xe |
16 |
Đường tỉnh 967 (ĐT.967) |
QL.63, huyện An Biên |
Đường Hành lang ven biển phía Nam |
III, 2-4 làn xe |
17 |
Đường tỉnh 968 (ĐT.968) |
Đường Hành lang ven biển phía Nam |
Đường bộ ven biển, huyện An Minh |
III, 2-4 làn xe |
18 |
Đường tỉnh 969 (ĐT.969) |
Tỉnh An Giang |
ĐT.969B, huyện Hòn Đất |
III, 2-4 làn xe |
19 |
Đường tỉnh 969B (ĐT.969B) |
Tỉnh An Giang |
QL.80, huyện Hòn Đất |
III, 2-4 làn xe |
20 |
Đường tỉnh 970 (ĐT.970) |
QL.80, huyện Hòn Đất |
Tỉnh An Giang |
III, 2-4 làn xe |
21 |
Đường tỉnh 970B (ĐT.970B) |
QL.N1, huyện Giang Thành |
Cửa khẩu quốc gia Giang Thành |
III, 2-4 làn xe |
22 |
Đường tỉnh 971 (ĐT.971) |
QL.80, huyện Kiên Lương |
Đường bộ ven biển, huyện Kiên Lương |
III, 2-6 làn xe |
23 |
Đường tỉnh 972 (ĐT.972) |
QL.80, thành phố Hà Tiên |
QL.80, thành phố Hà Tiên |
III và quy hoạch đô thị, 2-6 làn xe |
24 |
Đường tỉnh 972B (ĐT.972B) |
QL.N1, thành phố Hà Tiên |
QL.80, huyện Kiên Lương |
III, 2-4 làn xe |
25 |
Đường tỉnh 973 (ĐT.973) |
Thành phố Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
Theo Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc |
26 |
Đường tỉnh 974 (ĐT.974) |
Thành phố Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
|
27 |
Đường tỉnh 975 (ĐT.975) |
Thành phố Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
|
28 |
Đường tỉnh 975B (ĐT.975B) |
Thành phố Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
|
29 |
Đường tỉnh 975C (ĐT.975C) |
Thành phố Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
|
II |
Xây dựng mới |
|
|
|
1 |
Đường bộ ven biển |
Tỉnh Cà Mau |
Cửa khẩu Hà Tiên |
III và theo Quy hoạch đô thị, 2-6 làn xe |
2 |
Đường tuần tra biên giới |
Tỉnh An Giang |
Thành phố Hà Tiên |
IV, 2 làn xe |
3 |
Tuyến từ đường 3-2 - Nguyễn Thái Bình - Ranh An Giang; Đặt tên ĐT.961C |
Đường bộ ven biển, thành phố Rạch Giá |
Tỉnh An Giang |
III, 2-4 làn xe |
4 |
Tuyến Giục Tượng - Bàn Tân Định - Giồng Riềng: Đặt tên ĐT.962C |
QL.80, huyện Châu Thành |
ĐT.963B, huyện Giồng Riềng |
III, 2-4 làn xe |
5 |
Tuyến từ nút giao cao tốc Lộ Tẻ - Rạch Sỏi với đường Võ Văn Kiệt đến QL.61, huyện Giồng Riềng: Đặt tên ĐT.962D |
Huyện Châu Thành |
Huyện Giồng Riềng |
III, 2-4 làn xe |
6 |
Đường tỉnh 963 (ĐT.963) |
Quốc lộ 80, Huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang |
Cửa khẩu quốc gia Giang Thành |
III, 2-4 làn xe |
7 |
Tuyến Sa Đéc - Ô Môn - Giồng Riềng - QL.61 - QL.63 - ĐT.965: Đặt tên ĐT.963E |
ĐT.963F, huyện Giồng Riềng |
ĐT.965, huyện U Minh Thượng |
III, 2-4 làn xe |
8 |
Tuyến Sa Đéc - Ô Môn - Giồng Riềng: Đặt tên ĐT.963F |
Thành phố Cần Thơ |
Cao tốc Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu |
III, 2-4 làn xe |
9 |
Đường tỉnh 964 (ĐT.964) |
ĐT.968, huyện An Minh |
Tỉnh Cà Mau |
III, 2-4 làn xe |
10 |
Đường tỉnh 966 (ĐT.966) |
QL.63, huyện An Biên |
Đường bộ ven biển huyện An Biên |
III, 2-4 làn xe |
11 |
Tuyển từ đường bộ ven biển - QL.80 - Mỹ Thuận - Mỹ Hiệp Sơn: Đặt tên ĐT.969C |
Đường bộ ven biển, huyện Hòn Đất |
Tỉnh An Giang |
III, 2-4 làn xe |
12 |
Đường tỉnh 970 (ĐT.970) |
QL.80, huyện Hòn Đất |
Đường bộ ven biển, huyện Hòn Đất |
III, 2-4 làn xe |
13 |
Tuyến từ QL.80 - N1: Đặt tên ĐT.972C |
Huyện Kiên Lương |
Huyện Giang Thành |
III, 2-4 làn xe |
14 |
Tuyến từ N1 - ĐT.972B (đường kênh Nông Trường): Đặt tên ĐT.972D |
Huyện Giang Thành |
Huyện Kiên Lương |
III, 2-4 làn xe |
15 |
Tuyến từ đường bộ ven biển - QL.80 - Ranh An Giang (đường T5): Đặt tên ĐT.972E |
Đường bộ ven biển, huyện Hòn Đất |
Tỉnh An Giang |
III, 2-4 làn xe |
16 |
Tuyến bên phải sông Cái lớn từ Gò Quao - Châu Thành: Đặt tên ĐT.966D |
Huyện Gò Quao |
Huyện Châu Thành |
III, 2-4 làn xe |
17 |
Tuyến bên trái Sông Cái Lớn từ U Minh Thượng - Vĩnh Thuận: Đặt tên ĐT.966B |
Huyện U Minh Thượng |
Huyện Vĩnh Thuận |
III, 2-4 làn xe |
18 |
Tuyến từ QL.80 (cầu Lung Lớn) - ĐT.971 (xã Bình An): Đặt tên ĐT.971B |
Huyện Kiên Lương |
Huyện Kiên Lương |
III, 2-4 làn xe |
19 |
Tuyến Võ Văn Kiệt (nối dài) |
Nút giao QL.61 với đường Hành lang ven biển |
Đường bộ ven biển (đường 3/2 nối dài) |
II, 4-6 làn xe |
20 |
Tuyến từ đường Hành lang ven biển, xã Đông Thái - đường bộ ven biển: Đặt tên ĐT.964C |
Huyện An Biên |
Huyện An Biên |
III, 2-4 làn xe |
21 |
Tuyến từ đường Hành lang ven biển, thị trấn An Minh - đường bộ ven biển: Đặt tên ĐT.965D |
Huyện An Minh |
Huyện An Minh |
III, 2-4 làn xe |
22 |
Tuyến từ ĐT.966B (Sông cái Lớn) - ĐT.965 (bên phải kênh Xẻo Cạn): Đặt tên ĐT.966D |
Huyện U Minh Thượng |
Huyện U Minh Thượng |
III, 2-4 làn xe |
23 |
Đường tỉnh 968 (nối dài) |
Đường Hành lang ven biển phía Nam, huyện An Minh |
ĐT.965, huyện U Minh Thượng |
III, 2-4 làn xe |
24 |
Tuyến đường ven biển Hà Tiên - Kiên Lương |
Thành phố Hà Tiên |
Huyện Kiên Lương |
III, 2-4 làn xe |
25 |
Đường vào bến cảng tổng hợp thành phố Hà Tiên |
Thành phố Hà Tiên |
Thành phố Hà Tiên |
Theo Quy hoạch xây dựng |
26 |
Tuyến kết nối các phương thức vận tải, đầu mối giao thông (từ QL.61 đến cảng hàng không Rạch Giá) |
Thành phố Rạch Giá |
Thành phố Rạch Giá |
Theo Quy hoạch xây dựng |
27 |
Tuyến kết nối các phương thức vận tải, đầu mối giao thông (đến điểm đầu mối cảng hàng không Phú Quốc) |
Thành phố Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
Theo Quy hoạch xây dựng |
B |
Các cầu trọng điểm |
|
|
|
1 |
Cầu trên tuyến đường ven biển kết nối từ An Biên - thành phố Rạch Giá |
Huyện An Biên |
Thành phố Rạch Giá |
6 làn xe |
2 |
Cầu Ba Hòn 2 trên tuyến đường ven biển tỉnh Kiên Giang |
Huyện Kiên Lương |
Huyện Kiên Lương |
6 làn xe |
3 |
Cầu Đông Hồ |
Thành phố Hà Tiên |
Thành phố Hà Tiên |
4 làn xe |
4 |
Cầu Bạch Đằng (Cửa sông Dương Đông) |
Thành phố Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
4 làn xe |
5 |
Cầu Giải phóng 9 |
Thành phố Rạch Giá |
Thành phố Rạch Giá |
4 làn xe |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
- Quy mô theo quy hoạch là quy mô được tính toán theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu cầu vận tải và khả năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án
DANH MỤC DỰ KIẾN CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH KIÊN GIANG THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên cảng |
Địa điểm dự kiến |
Sông, kênh chính |
Định hướng đến năm 2030 |
Ghi chú |
|
Cỡ tàu dự kiến (DWT) |
Công suất dự kiến |
|
||||
I |
Cảng tổng hợp |
|
|
|
||
1 |
Cảng Lình Huỳnh |
Huyện Hòn Đất |
- |
1.000 - 2.000 |
- |
|
2 |
Cảng Xẻo Nhàu |
Huyện An Minh |
- |
1.000 - 2.000 |
- |
|
3 |
Cảng xã đảo Nam Du |
Huyện Kiên Hải |
- |
1.000 - 2.000 |
- |
|
4 |
Càng xã đảo Hòn Tre |
Huyện Kiên Hải |
- |
1.000 - 2.000 |
- |
|
5 |
Cảng xã đảo Lại Sơn |
Huyện Kiên Hải |
- |
1.000 - 2.000 |
- |
|
6 |
Cảng xã đảo Sơn Hải |
Huyện Kiên Lương |
- |
1.000 - 2.000 |
- |
|
7 |
Cảng xã đảo Hòn Nghệ |
Huyện Kiên Lương |
- |
1.000 - 2.000 |
- |
|
8 |
Cảng xã đảo Tiên Hải |
Thành phố Hà Tiên |
- |
1.000 - 2.000 |
- |
|
9 |
Các cảng tổng hợp khác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương |
Các huyện, thành phố |
Tại các đảo, ven biển và các sông, kênh trên địa bàn tỉnh |
- |
- |
|
II |
Cảng chuyên dùng |
|
|
|
||
1 |
Cảng tại Khu công nghiệp Thuận Yên |
Thành phố Hà Tiên |
Kênh Rạch Giá-Hà Tiên |
500 |
- |
|
2 |
Cảng tại Khu công nghiệp Kiên Lương II |
Huyện Kiên Lương |
Kênh Lung Lớn II |
500 |
- |
|
3 |
Cảng tại nhà máy xi măng Insee |
Huyện Kiên Lương |
Kênh Holcim - Lung Lớn II |
1.000 - 2.000 |
- |
|
4 |
Cảng tại Khu công nghiệp Xẻo Rô |
Huyện An Biên |
Sông Cái Lớn |
500 |
- |
|
5 |
Cảng tại Khu công nghiệp Tắc Cậu |
Huyện Châu Thành |
Sông Cái Bé |
- |
- |
|
6 |
Các cảng chuyên dùng khác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương |
Các huyện, thành phố |
Ven biển, và các sông, kênh trên địa bàn tỉnh |
- |
- |
|
III |
Bến thủy nội địa |
|
|
|
|
|
|
Bến thủy nội địa (hành khách và hàng hóa) phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương |
Các huyện, thành phố |
Các sông, kênh trên địa bàn tỉnh |
- |
- |
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH KIÊN
GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên tuyến đường thủy nội địa địa phương |
Chiều dài dự kiến (km) |
Cấp kỹ thuật |
|
Hiện trạng |
Dự kiến đến năm 2030 |
|||
I |
Khu vực U Minh Thượng |
|
|
|
1 |
Kênh Chống Mỹ (đoạn 1) |
22,4 |
V |
IV |
Kênh Chống Mỹ (đoạn 2) |
32,1 |
V |
IV |
|
2 |
Kênh Làng Thứ 7 |
54,5 |
V |
IV |
3 |
Kênh 2 Minh Thuận |
10,5 |
VI |
V |
4 |
Kênh Kim Quy |
17,0 |
V |
V |
5 |
Kênh Xẻo Nhàu |
12,2 |
V |
V |
6 |
Kênh Xẻo Cạn |
10,0 |
VI |
V |
7 |
Kênh KT1 |
21,2 |
VI |
V |
8 |
Kênh Thứ Tám |
14,0 |
VI |
V |
9 |
Kênh Thứ Chín |
14,5 |
V |
V |
10 |
Kênh Thứ Mười |
11,3 |
VI |
VI |
11 |
Kênh Hãng |
10,6 |
VI |
V |
12 |
Kênh Đê bao ngoài rừng U Minh Thượng |
60,0 |
VI |
VI |
13 |
Kênh Thứ 3 - Biển |
12,0 |
V |
V |
14 |
Kênh Ngã Bát |
6,0 |
V |
V |
15 |
Kênh Cạnh Đền |
5,4 |
V |
V |
16 |
Kênh Thứ Hai xẻo Vườn - Hốc Hỏa - Trâu Chết - Ngang Chùa |
21,3 |
VI |
VI |
17 |
Kênh Ngây - Sân Gạch - Sáu Sanh |
16,4 |
VI |
IV |
II |
Khu vực Tây sông Hậu |
|
|
|
18 |
Kênh Ông Hiển Tà Niên |
7,3 |
V |
III |
19 |
Kênh Cụt |
1,0 |
III |
III |
20 |
Kênh Nhánh |
1,3 |
III |
III |
21 |
Sông Kiên |
2,0 |
III |
III |
22 |
Kênh cầu số 1 |
4,2 |
VI |
VI |
23 |
Kênh cầu số 2 |
2,8 |
VI |
VI |
24 |
Kênh Mỹ Lâm |
3,2 |
V |
V |
25 |
Kênh Đòn Dông |
28,0 |
V |
IV |
26 |
Kênh Tắc Ráng |
4,0 |
V |
III |
27 |
Kênh KH1 |
35,6 |
VI |
V |
28 |
Sông Cái Bé (đoạn nhánh) |
17,5 |
V |
IV |
29 |
Sông Cái Bé |
1,3 |
V |
IV |
30 |
Kênh KH7 |
21,4 |
VI |
V |
31 |
Rạch Cái Tư |
9,3 |
VI |
V |
32 |
Kênh Thác Lác - Ô Môn |
22,5 |
V |
V |
33 |
Kênh Thốt Nốt |
12,0 |
V |
V |
34 |
Kênh Ông Hai (đoạn 1) |
2,8 |
VI |
VI |
Kênh Ông Hai (đoạn 2) |
4,3 |
VI |
VI |
|
35 |
Sông Giồng Riềng |
7,1 |
IV |
IV |
36 |
Kênh Giồng Riềng Bến Nhứt |
10,7 |
IV |
IV |
37 |
Kênh Lộ Mới |
15,6 |
VI |
V |
38 |
Kênh Lộ Xe |
10,0 |
VI |
V |
39 |
Kênh Zero (Tân Hiệp B) |
11,3 |
V |
V |
40 |
Kênh Đông Bình |
8,7 |
VI |
VI |
41 |
Kênh 11 (Đông Thọ) |
11,8 |
V |
V |
42 |
Kênh Nước Mặn |
24,2 |
V |
V |
43 |
Kênh Chưng Bầu |
30,0 |
V |
V |
44 |
Kênh KH3 (đoạn 1) |
9,2 |
V |
V |
Kênh KH3 (đoạn 2) |
19,0 |
V |
V |
|
45 |
Kênh 5 |
9,6 |
V |
IV |
46 |
Kênh KH5 (đoạn 1) |
20,4 |
VI |
V |
KênhKH5 (đoạn 2) |
18,2 |
VI |
V |
|
47 |
Kênh KH6 (đoạn 1) |
18,0 |
V |
V |
Kênh KH6 (đoạn 2) |
17,0 |
V |
V |
|
48 |
Kênh Lộ 62 |
3,2 |
VI |
VI |
III |
Khu vực Tứ giác Long Xuyên |
|
|
|
49 |
Kênh Vĩnh Tế |
15,5 |
VI |
V |
50 |
Sông Giang Thành |
28,6 |
V |
IV |
51 |
Kênh Kiên Hảo |
24,1 |
V |
V |
52 |
Kênh Mỹ Thái |
17,7 |
V |
V |
53 |
Kênh Hòn Sóc |
13,2 |
V |
V |
54 |
Kênh Luỳnh Huỳnh |
9,3 |
V |
V |
55 |
Kênh Lung Lớn 2 |
15,5 |
V |
III |
56 |
Kênh Lung Lớn |
8,5 |
V |
V |
57 |
Kênh Cái Tre (đoạn 1) |
6,8 |
V |
III |
Kênh Cái Tre (đoạn 2) |
4,3 |
V |
V |
|
58 |
Kênh Holcim (tuyến chuyên dùng) |
4,2 |
III |
III |
59 |
Kênh 9 |
6,2 |
V |
V |
60 |
Kênh T6 |
28,4 |
V |
V |
61 |
Kênh Võ Văn Kiệt (T5) |
29,1 |
V |
V |
62 |
Kênh T4 |
11,8 |
V |
V |
63 |
Kênh T3 |
27,0 |
V |
IV |
64 |
Kênh Tư |
5,0 |
VI |
V |
65 |
Kênh Tư Tỷ |
7,0 |
VI |
V |
66 |
Kênh 11 |
12,2 |
VI |
V |
67 |
Kênh Hà Giang |
22,5 |
V |
IV |
68 |
Kênh Nông Trường |
25,0 |
VI |
V |
69 |
Kênh Ba Hòn |
2,5 |
V |
III |
70 |
Kênh Tà Hem |
3,9 |
V |
V |
71 |
Kênh Vàm Răng |
5,8 |
VI |
IV |
IV |
Khu vực đảo Phú Quốc |
|
|
|
72 |
Sông Dương Đông |
5,7 |
V |
IV |
73 |
Rạch Cầu Sấu |
2,4 |
VI |
VI |
74 |
Sông Cửa Cạn |
3,5 |
VI |
VI |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên tuyến vận tải thủy |
Địa điểm dự kiến |
Ghi chú |
|
Điểm đầu |
Điểm cuối |
|||
1 |
Ba Hòn - Hòn Heo |
Bến tàu Ba Hòn |
Bến tàu Hòn Heo |
|
2 |
Ba Hòn-Hòn Nghệ |
Bến tàu Ba Hòn |
Bến tàu Hòn Nghệ |
|
3 |
Rạch Giá-Hòn Tre |
Cảng thủy nội địa Rạch Giá |
Bến tàu Hòn Tre |
|
4 |
Rạch Giá - Hòn Sơn Rái |
Cảng thủy nội địa Rạch Giá |
Bến tàu Lại Sơn |
|
5 |
Rạch Giá - Hòn Nghệ |
Cảng thủy nội địa Rạch Giá |
Bến tàu Hòn Nghệ |
|
6 |
Tắc Cậu - Hòn Tre |
Cảng thủy nội địa Tắc Cậu |
Bến tàu Hòn Tre |
|
7 |
Tắc Cậu - Hòn Nghệ |
Cảng thủy nội địa Tắc Cậu |
Bến tàu Hòn Nghệ |
|
8 |
Hà Tiên - Hòn Heo |
Bến tàu Hà Tiên |
Bến tàu Hòn Heo |
|
9 |
Hà Tiên - Tiên Hải |
Bến tàu Hà Tiên |
Bến tàu Tiên Hải |
|
10 |
An Thới - Hòn Thơm |
Cảng An Thới |
Bến tàu Hòn Thơm |
|
11 |
Bình An - Ba Hòn Đầm |
Bến tàu Tiến Triển |
Bến tàu Ba Hòn Đầm |
|
12 |
Hòn Heo - Hòn Nghệ |
Bến tàu Hòn Heo |
Bến tàu Hòn Nghệ |
|
13 |
Hòn Tre - Hòn Sơn Rái |
Bến tàu Hòn Tre |
Bến tàu Lại Sơn |
|
14 |
An Sơn - Nam Du |
Bến tàu An Sơn |
Bến tàu Nam Du |
|
15 |
Hòn Sơn Rái - Nam Du |
Bến tàu Lại Sơn |
Bến tàu Lại Sơn |
Định hướng mới |
16 |
Hòn Tre - Nam Du |
Bến tàu Hòn Tre |
Bến tàu Nam Du |
Định hướng mới |
17 |
Xẻo Nhàu-Hòn Sơn Rái |
Bến tàu Xẻo Nhàu |
Bến tàu Lại Sơn |
|
18 |
Hòn Đất - Hòn Tre |
Bến tàu Hòn Đất |
Bến tàu Hòn Tre |
Định hướng mới |
19 |
Hoạt động chở khách du lịch ven bờ biển và quanh các đảo |
Các cảng, bến, vùng nước được cấp giấy phép hoạt động |
Các cảng, bến, vùng nước được cấp giấy phép hoạt động |
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN NGUỒN ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN TỈNH KIÊN
GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. CÁC KHU VỰC CÓ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN TÁI TẠO
TT |
Công trình cấp điện |
Địa điểm dự kiến |
Quy mô, công suất |
Ghi chú |
|
Hiện trạng |
Dự kiến đến năm 2030 |
||||
I |
Điện gió (MW) |
|
|
2.437 MW |
|
1 |
Khu vực phát triển điện gió xã đảo Thổ Châu |
Thành phố Phú Quốc |
- |
1 |
|
2 |
Khu vực phát triển điện gió Hà Tiên, Kiên Lương, Hòn Đất |
Thành phố Hà Tiên, huyện Kiên Lương, huyện Hòn Đất |
- |
1.200 |
|
3 |
Khu vực phát triển điện gió ven biển |
Các huyện ven biển |
- |
1.000 |
|
4 |
Khu vực phát triển điện gió An Biên, An Minh |
Huyện An Biên, huyện An Minh |
- |
236 |
|
II |
Điện mặt trời (MWp) |
|
|
10.470 MWp |
|
1 |
Điện mặt trời hồ nước ngọt Kiên Lương |
Huyện Kiên Lương |
- |
73 |
|
2 |
Điện năng lượng mặt trời kết hợp nuôi tôm |
Huyện Kiên Lương |
- |
42,5 |
|
3 |
Điện mặt trời trên ao nuôi tôm |
Huyện Giang Thành |
- |
920 |
|
4 |
Điện mặt trời hồ nước Dương Đông |
Thành phố Phú Quốc |
- |
37 |
|
5 |
Điện mặt trời kết hợp nuôi tôm công nghiệp |
Huyện Kiên Lương |
- |
799,5 |
|
6 |
Điện mặt trời Kiên Lương |
Huyện Kiên Lương |
- |
50 |
|
7 |
Điện mặt trời hồ nước Đông Hà Tiên |
Huyện Giang Thành |
- |
20 |
|
8 |
Điện mặt trời hồ nước Vĩnh Thông |
Thành phố Rạch Giá |
- |
16 |
|
9 |
Điện mặt trời |
Toàn tỉnh |
- |
500 |
|
10 |
Điện mặt trời trên hệ thống bờ bao ao nuôi thủy sản |
Huyện An Biên |
- |
12 |
|
11 |
Điện mặt trời kết hợp nuôi tôm công nghiệp - bán công nghiệp |
Các huyện: Kiên Lương, Giang Thành, Hòn Đất |
- |
5.499 |
|
12 |
Cấp điện từ nguồn năng lượng tái tạo ngoài lưới điện quốc gia |
Đảo Thổ Châu |
|
1 |
|
13 |
Điện mặt trời tại bãi bồi ven biển |
Toàn tỉnh |
- |
2.500 |
|
III |
Điện sinh khối, điện sản xuất từ rác (MW) |
|
|
266 MW |
|
1 |
Điện sinh khối |
Toàn tỉnh |
- |
222 |
|
2 |
Điện rác |
Toàn tỉnh |
- |
44 |
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư các dự án phát triển nguồn điện tái tạo trên địa bàn tỉnh chỉ được thực hiện khi bảo đảm phù hợp với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các điều kiện, tiêu chí, luận chứng theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, công suất đầu tư của các dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
B. LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
I. TRẠM BIẾN ÁP 110KV
TT |
Tên trạm biến áp |
Công suất (MVA) |
Ghi chú |
|
Hiện trạng |
Dự kiến đến năm 2030 |
|||
a) |
Xây dựng mới |
|
|
|
1 |
Vĩnh Quang |
- |
40 |
|
2 |
Khu công nghiệp Thạnh Lộc |
- |
40 |
|
3 |
Rạch Sỏi |
- |
40 |
|
4 |
Giang Thành |
- |
40 |
|
5 |
Khu công nghiệp Thuận Yên |
- |
40 |
|
6 |
Khu công nghiệp Kiên Lương 2 |
- |
63 |
|
7 |
U Minh Thượng |
- |
40 |
|
8 |
An Minh |
- |
40 |
|
9 |
Khu công nghiệp Xẻo Rô |
- |
40 |
|
10 |
Lại Sơn |
- |
50 |
|
11 |
Nam Phú Quốc |
- |
126 |
|
12 |
Bắc Phú Quốc |
- |
126 |
|
13 |
Gành Dầu |
- |
126 |
|
14 |
Dương Tơ |
- |
63 |
|
15 |
Bãi Trường |
- |
63 |
|
16 |
Bãi Vòng |
- |
63 |
|
17 |
Bãi Thơm |
- |
63 |
|
b) |
Cải tạo |
|
|
|
1 |
Thạnh Đông, lắp máy 2 |
- |
40 |
|
2 |
Giồng Riềng, nâng công suất 2 máy |
- |
80 |
|
3 |
Gò Quao, lắp máy 2 |
- |
40 |
|
4 |
Vĩnh Quang, lắp máy 2 |
- |
40 |
|
5 |
Khu công nghiệp Thạnh Lộc, lắp máy 2 |
- |
40 |
|
6 |
Hòn Đất, lắp máy 2 |
- |
40 |
|
7 |
An Biên, lắp máy 2 |
|
40 |
|
8 |
An Minh, lắp máy 2 |
- |
40 |
|
9 |
Kiên Lương, lắp máy 4 |
- |
30 |
|
10 |
Khu công nghiệp Thạnh Lộc |
- |
40 |
|
11 |
Holxim |
- |
40 |
|
II. Đường dây 110kV
TT |
Tên đường dây |
Quy mô (số mạch) |
Ghi chú |
|
Hiện trạng |
Dự kiến đến năm 2030 |
|||
a) |
Xây dựng mới |
|
|
|
1 |
Phú Quốc - Nam Phú Quốc |
- |
2 |
|
2 |
Phú Quốc - Bắc Phú Quốc |
- |
2 |
|
3 |
Trạm cắt 110kV Phú Quốc đến đường dây dây Phú Quốc - Bắc Phú Quốc (thiết kế 02 mạch, treo trước 01 mạch) |
- |
1 |
|
4 |
Đường dây và ngăn lộ 110kV tại trạm 220kV Kiên Bình đấu nối vào đường dây 220kV Kiên Bình - Phú Quốc |
- |
2 |
|
5 |
Tịnh Biên - Hà Tiên |
- |
1 |
|
6 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm Vĩnh Quang |
- |
2 |
|
7 |
Rạch Giá 2 - Vĩnh Quang (thiết kế 02 mạch, treo trước 01 mạch) |
- |
2 |
|
8 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV khu công nghiệp Thạnh Lộc |
- |
2 |
|
9 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Rạch Sỏi |
- |
2 |
|
10 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Giang Thành |
- |
2 |
|
11 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV khu công nghiệp Thuận Yên |
- |
2 |
|
12 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Sơn Thành |
- |
2 |
|
13 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV U Minh Thượng |
- |
2 |
|
14 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV khu công nghiệp Xẻo Rô |
- |
2 |
|
15 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Dương Tơ |
- |
2 |
|
16 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Bãi Trường |
- |
2 |
|
17 |
Trạm 220kV Phú Quốc - trạm 110kV Bãi Vòng - trạm 110kV Dương Tơ (cáp ngầm) |
- |
1 |
|
18 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Bãi Thơm |
- |
2 |
|
19 |
An Minh - U Minh (Cà Mau) |
- |
1 |
|
20 |
Đấu nối trạm 110kV Gành Dầu |
- |
2 |
|
21 |
Rạch Giá 2 - Chung Sư |
- |
1 |
|
22 |
Lộ ra 110kV Trạm 220kV An Biên |
- |
|
|
22.1 |
Mạch 2 trạm 220kV Rạch Giá 2 - trạm 220kV An Biên |
- |
1 |
|
22.2 |
Mạch 2 trạm 220kV An Biên - trạm 110kV Vĩnh Thuận |
- |
1 |
|
22.3 |
Trạm 220kV An Biên - rẽ trạm 110kV An Biên - trạm 110kV Vĩnh Thuận |
- |
2 |
|
22.4 |
Trạm 220kV An Biên - trạm 110KV An Minh |
- |
1 |
|
22.5 |
Mạch 2 trạm 220kV An Biên - trạm 110kV Lại Sơn |
- |
1 |
|
23 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 110 kV khu công nghiệp Kiên Lương 2 (trạm 220kV Kiên Bình - trạm 110kV khu công nghiệp Kiên Lương 2) |
- |
2 |
|
24 |
Trạm 110kV KCN Kiên Lương 2 - trạm 110kV Xi Măng Holcim |
- |
1 |
|
25 |
Lộ ra 110kV trạm 220kV Phú Quốc |
- |
6 |
|
26 |
Lộ ra 110kV trạm 220kV Vĩnh Quang |
- |
5 |
|
27 |
Đường dây 110kV trạm 220kV Vĩnh Quang - trạm 220kV Kiên Bình |
- |
2 |
|
28 |
Vĩnh Thuận - Gò Quao |
- |
1 |
|
29 |
Vĩnh Thuận - Thới Bình |
- |
1 |
|
b) |
Cải tạo |
|
|
|
1 |
Phân pha đường dây Rạch Giá 2 - Giồng Riềng |
- |
2 |
|
2 |
Phân pha đường dây Rạch Giá 2 - Minh Phong - An Biên |
- |
2 |
|
3 |
Phân pha trạm cắt 110kV Phú Quốc đến đường dây Phú Quốc - Bắc Phú Quốc |
- |
2 |
|
4 |
Kéo mạch 2 trạm cắt 110kV Phú Quốc đến đường dây Phú Quốc - Bắc Phú Quốc |
- |
2 |
|
5 |
Kéo mạch 2 Rạch Giá 2 - Vĩnh Quang |
- |
1 |
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH KIÊN GIANG
THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Công trình |
Địa điểm dự kiến |
I |
Trạm bơm |
|
1 |
Trạm bơm và đường ống cấp nước mặn từ biển (phục vụ nuôi trồng thủy sản) |
|
1.1 |
Tuyến ống từ biển vào đầu tuyến đường bãi Chà Và -Xoa Ảo |
Huyện Kiên Lương |
1.2 |
Tuyến đường ống từ biển vào đầu tuyến kênh Cây Me |
Huyện Kiên Lương |
2 |
Hệ thống trạm bơm vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Toàn tỉnh |
3 |
Hệ thống các trạm bơm tăng áp phục vụ sản xuất và sinh hoạt |
Toàn tỉnh |
II |
Cống |
|
1 |
Hệ thống cống kiểm soát mặn, kiểm soát nguồn nước, phân ranh mặn - ngọt đáp ứng yêu cầu tưới tiêu, cấp nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt |
Toàn tỉnh |
2 |
Đầu tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống cống, trạm bơm nhằm phục vụ tiêu kiểm soát nguồn nước, đáp ứng yêu cầu tưới tiêu, cấp nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt |
Toàn tỉnh |
3 |
Cống Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
Huyện Giang Thành |
4 |
Cống âu thuyền Đầm Chích và nạo vét kênh |
Huyện Giang Thành |
5 |
Hoàn thiện các cống của Vườn Quốc gia U Minh Thượng |
Huyện U Minh Thượng |
6 |
Hệ thống điện vận hành các cống tuyến An Biên - An Minh |
Huyện An Biên, huyện An Minh |
7 |
Hệ thống điện vận hành các cống tuyến Hòn Đất - Kiên Lương |
Huyện Hòn Đất, huyện Kiên Lương |
8 |
Cải tạo cửa van các cống thành dạng cửa van đóng, mở cưỡng bức để chủ động điều tiết, kiểm soát nguồn nước (các cống thoát lũ ra biển Tây và cống phục vụ nuôi trồng thủy sản) và vận hành SCADA |
Tỉnh Kiên Giang |
III |
Kênh |
|
1 |
Nạo vét một số trục kênh tiếp nước |
Các huyện trên địa bàn tỉnh |
2 |
Thực hiện nâng cấp đối với hạng mục Kênh Vĩnh Tế (thuộc Dự án Nâng cấp cải tạo kênh trục vùng Tứ giác Long Xuyên) |
Thành phố Hà Tiên và huyện Giang Thành |
IV |
Hồ chứa nước |
|
1 |
Đầu tư các hồ chứa nước |
|
1.1 |
Hồ Cửa Cạn (phía hạ lưu và hồ treo phía thượng lưu) |
Thành phố Phú Quốc |
1.2 |
Hồ Rạch Cá |
Thành phố Phú Quốc |
1.3 |
Hồ Suối Lớn |
Thành phố Phú Quốc |
1.4 |
Hồ Thổ Chu |
Thành phố Phú Quốc |
1.5 |
Hồ Xẻo Kè |
Huyện U Minh Thượng |
1.6 |
Hồ xã Vĩnh Phước A |
Huyện Gò Quao |
1.7 |
Hồ trữ nước ngọt Rạch Tràm |
Thành phố Phú Quốc |
1.8 |
Hồ trữ nước ngọt Vĩnh Thông |
Thành phố Rạch Giá |
1.9 |
Hồ trữ nước ngọt Nam Du |
Huyện Kiên Hải |
V |
Đê, kè và các công trình thủy lợi khác |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi Ô Môn - Xà No |
Tỉnh Kiên Giang |
2 |
Nâng cấp hệ thống đê biển |
Các huyện An Minh, An Biên, Hòn Đất, Kiên Lương và thành phố Hà Tiên |
3 |
Đầu tư hoàn thiện hệ thống đê bao, bờ bao |
Toàn tỉnh |
4 |
Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng |
|
5 |
Kè giảm sóng bờ biển Tây đoạn từ kênh Thứ Nhất đến kênh Thứ Tám, (thuộc dự án Dự án Xử lý sạt lở cấp bách bờ sông, bờ biển khu vực đồng bằng sông Cửu Long) |
Tỉnh Kiên Giang |
6 |
Kè chống sạt lở kênh Bến Nhứt - Giồng Riềng (bờ đông và bờ tây) |
Huyện Giồng Riềng |
7 |
Kè chống sạt lở tuyến kênh Lộ Mới |
Huyện Giồng Riềng |
8 |
Kè chống sạt lở tuyến kênh Nước Mặn |
Huyện Giồng Riềng |
9 |
Kè chống sạt lở tuyến kênh Thốt Nốt |
Huyện Giồng Riềng |
10 |
Các công trình phòng, chống sạt lở bờ biển, bờ sông tỉnh Kiên Giang1 |
Tỉnh Kiên Giang |
11 |
Hệ thống kiểm soát mặn xâm nhập từ biển Đông qua tỉnh Cà Mau |
Tỉnh Kiên Giang |
12 |
Hệ thống chống ngập hạ lưu Cái Lớn - Cái Bé |
Huyện An Biên, huyện Châu Thành |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
__________________________
1 Theo Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt Đề án Phòng, chống sạt lở bờ biển, bờ sông, giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
DANH MỤC NHÀ MÁY NƯỚC DỰ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên công trình |
Công suất dự kiến (m3/ngày đêm) |
Địa điểm dự kiến |
Phạm vi phục vụ dự kiến |
I |
Công trình nâng cấp, cải tạo |
|
|
|
1 |
Nhà máy nước Nam Rạch Giá |
25.000 |
Thành phố Rạch Giá |
Thành phố Rạch Giá và huyện Hòn Đất |
2 |
Nhà máy nước Dương Đông |
5.000 |
Thành phố Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
II |
Công trình xây dựng mới |
|
|
|
1 |
Nhà máy nước Bắc Rạch Giá |
80.000 |
Huyện Hòn Đất |
Thành phố Rạch Giá và huyện Hòn Đất |
2 |
Nhà máy nước T3 |
100.000 |
Huyện Kiên Lương |
Thành phố Hà Tiên, huyện Kiên Lương, huyện Giang Thành |
3 |
Nhà máy nước Cái Lớn |
80.000 |
Huyện Gò Quao |
Các huyện: An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, U Minh Thượng |
4 |
Nhà máy nước Cửa Cạn |
30.000 |
Thành phố Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
5 |
Nhà máy nước Suối Lớn |
20.000 |
Thành phố Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
6 |
Nhà máy nước Rạch Cá |
10.000 |
Thành phố Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
7 |
Nhà máy nước Rạch Tràm |
10.000 |
Thành phố Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
8 |
Nhà máy nước Hòn Đất |
40.000 |
Huyện Hòn Đất |
Huyện Hòn Đất và các địa phương lân cận |
9 |
Nhà máy nước Kiên Bình |
40.000 |
Kiên Lương |
Huyện Kiên Lương và các địa phương lân cận |
10 |
Nhà máy nước Vĩnh Tuy - Vĩnh Thắng |
30.000 |
Gò Quao |
Huyện Gò Quao và các địa phương lân cận |
11 |
Các trạm cấp nước thuộc dự án liên huyện An Biên - An Minh - U Minh Thượng - Vĩnh Thuận |
10.000 |
Gò Quao, U Minh Thượng |
Các huyện: An Biên, An Minh, U Minh Thượng và Vĩnh Thuận |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI TỈNH KIÊN GIANG
THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên khu xử lý chất thải |
Địa điểm dự kiến |
Diện tích, công suất dự kiến |
Phạm vi phục vụ dự kiến |
1 |
Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn cấp tỉnh |
Huyện Hòn Đất |
50 ha |
Toàn tỉnh |
2 |
Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn |
Huyện Hòn Đất |
Quy mô: 25 ha Công suất: 1.000 - 1.300 tấn/ngày |
Thành phố Rạch Giá, huyện Hòn Đất và huyện Tân Hiệp |
Khu xử lý rác thải Plasma |
Huyện Hòn Đất |
Quy mô: 7,84 ha Công suất: 100 tấn/ngày |
Thành phố Rạch Giá, huyện Hòn Đất và các vùng phụ cận |
|
Khu xử lý bùn thải |
Huyện Hòn Đất |
|
|
|
3 |
Khu xử lý chất thải rắn Long Thạnh |
Huyện Giồng Riềng |
Quy mô: 15 - 18 ha Công suất: 600 - 800 tấn/ngày |
Huyện Giồng Riềng, huyện Gò Quao và huyện Châu Thành |
4 |
Khu xử lý chất thải rắn Giang Thành |
Huyện Giang Thành |
Quy mô: 10 - 15 ha Công suất: 150-250 tấn/ngày |
Thành phố Hà Tiên và huyện Giang Thành |
5 |
Khu xử lý chất thải rắn Kiên Lương |
Huyện Kiên Lương |
Quy mô: 10 - 18 ha Công suất: 350 - 450 tấn/ngày |
Huyện Kiên Lương |
6 |
Khu xử lý chất thải rắn An Minh |
Huyện An Minh |
Quy mô: 10 -15 ha Công suất: 500 - 700 tấn/ngày |
Vùng U Minh Thượng |
7 |
Khu xử lý chất thải rắn Bãi Bổn |
Thành phố Phú Quốc |
Quy mô: 10 - 18 ha Công suất: 350 - 450 tấn/ngày |
Thành phố Phú Quốc |
8 |
Khu xử lý chất thải rắn Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
Quy mô: 10 - 25 ha Công suất: 200 - 250 tấn/ngày |
Thành phố Phú Quốc |
9 |
Khu xử lý chất thải rắn vùng huyện, vùng liên huyện |
Các huyện, thành phố |
Quy mô: 10 - 25 ha Công suất: 200 - 250 tấn/ngày |
Vùng huyện, vùng liên huyện |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án; bảo đảm tuân thủ quy hoạch này và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÔNG TRÌNH PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU
NẠN CỨU HỘ TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên công trình |
Địa điểm dự kiến |
Ghi chú |
1 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ khu vực U Minh Thượng |
Huyện U Minh Thượng |
Xây dựng mới |
2 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ khu vực phường Vĩnh Quang |
Thành phố Rạch Giá |
Mở rộng |
3 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ khu vực Tây Sông Hậu |
Huyện Giồng Riềng |
Nâng cấp, cải tạo |
4 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Kiên Lương |
Huyện Kiên Lương |
Nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới |
5 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trên sông |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
6 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ thành phố Rạch Giá |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
7 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Châu Thành |
Huyện Châu Thành |
Xây dựng mới |
8 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Kiên Hải |
Huyện Kiên Hải |
Xây dựng mới |
9 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ khu vực Nam Rạch Giá |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
10 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ An Thới |
Thành phố Phú Quốc |
Nâng cấp, cải tạo |
11 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Gành Dầu (thuộc Phòng PC07) |
Thành phố Phú Quốc |
Nâng cấp, cải tạo |
12 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công an huyện Vĩnh Thuận |
Huyện Vĩnh Thuận |
Xây dựng mới |
13 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công an huyện Hòn Đất |
Huyện Hòn Đất |
Xây dựng mới |
14 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công an huyện Tân Hiệp |
Huyện Tân Hiệp |
Xây dựng mới |
15 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công an huyện Gò Quao |
Huyện Gò Quao |
Xây dựng mới |
16 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công an huyện An Minh |
Huyện An Minh |
Xây dựng mới |
17 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công an huyện Giồng Riềng |
Huyện Giồng Riềng |
Xây dựng mới |
18 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công an huyện An Biên |
Huyện An Biên |
Xây dựng mới |
19 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công an huyện Giang Thành |
Huyện Giang Thành |
Xây dựng mới |
20 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công an huyện U Minh Thượng |
Huyện U Minh Thượng |
Xây dựng mới |
21 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
Các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
Xây dựng mới |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN CƠ SỞ Y TẾ TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ
2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên cơ sở y tế |
Địa điểm dự kiến |
Ghi chú |
I |
Tuyến tỉnh |
|
|
1 |
Bệnh viện Sản - Nhi |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
2 |
Bệnh viện Y dược cổ truyền và phục hồi chức năng |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
3 |
Bệnh viện lao và Bệnh phổi |
Huyện Châu Thành |
Nâng cấp, cải tạo |
4 |
Bệnh viện tâm thần |
Huyện Châu Thành |
Nâng cấp, cải tạo |
5 |
Trung tâm y học hạt nhân và xạ trị |
Huyện Châu Thành |
Nâng cấp, cải tạo |
6 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
7 |
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
8 |
Bệnh viện điều dưỡng |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
9 |
Bệnh viện Ung bướu |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
10 |
Bệnh viện Lão khoa |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
11 |
Bệnh viện Da Liễu |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
12 |
Trung tâm cấp cứu 115 |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
13 |
Trung tâm tim mạch và đột quỵ |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
14 |
Trung tâm Huyết học và truyền máu tỉnh |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
15 |
Trung tâm nghiên cứu và phát triển dược liệu |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
II |
Tuyến huyện |
|
|
1 |
Trung tâm y tế huyện/thành phố |
Thành phố Hà Tiên, thành phố Phú Quốc và các huyện: Kiên Lương, Hòn Đất, Giang Thành, Kiên Hải, Châu Thành, Tân Hiệp, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận, U Minh Thượng, An Biên, An Minh |
Nâng cấp, cải tạo |
2 |
Bệnh viện Đa khoa Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
Xây dựng mới |
3 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Kiên Lương |
Huyện Kiên Lương |
Xây dựng mới |
4 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Giồng Riềng |
Huyện Giồng Riềng |
Xây dựng mới |
5 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Thuận |
Huyện Vĩnh Thuận |
Xây dựng mới |
6 |
Trung tâm y tế thành phố Rạch Giá |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
7 |
Trung tâm y tế huyện Gò Quao |
Huyện Gò Quao |
Xây dựng mới |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN CƠ SỞ GIÁO DỤC TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ
2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên cơ sở giáo dục |
Địa điểm dự kiến |
Ghi chú |
1 |
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THPT Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
2 |
THCS và THPT Ba Hòn |
Huyện Kiên Lương |
Nâng cấp, cải tạo |
3 |
THCS và THPT Bàn Tân Định |
Huyện Giồng Riềng |
Nâng cấp, cải tạo |
4 |
THCS và THPT Bình Sơn |
Huyện Hòn Đất |
Nâng cấp, cải tạo |
5 |
THCS và THPT Định An |
Huyện Gò Quao |
Nâng cấp, cải tạo |
6 |
THCS và THPT Đông Thái |
Huyện An Biên |
Nâng cấp, cải tạo |
7 |
THCS và THPT Hòa Hưng |
Huyện Giồng Riềng |
Nâng cấp, cải tạo |
8 |
THCS và THPT Hòa Thuận |
Huyện Giồng Riềng |
Nâng cấp, cải tạo |
9 |
THCS và THPT Kiên Hải |
Huyện Kiên Hải |
Nâng cấp, cải tạo |
10 |
THCS và THPT Lại Sơn |
Huyện Kiên Hải |
Nâng cấp, cải tạo |
11 |
THCS và THPT Long Thạnh |
Huyện Giồng Riềng |
Nâng cấp, cải tạo |
12 |
THCS và THPT Minh Thuận |
Huyện U Minh Thượng |
Nâng cấp, cải tạo |
13 |
THCS và THPT Mong Thọ |
Huyện Châu Thành |
Nâng cấp, cải tạo |
14 |
THCS và THPT Nam Thái Sơn |
Huyện Hòn Đất |
Nâng cấp, cải tạo |
15 |
THCS và THPT Nam Yên |
Huyện An Biên |
Nâng cấp, cải tạo |
16 |
THCS và THPT Nguyễn Hùng Hiệp |
Huyện Hòn Đất |
Nâng cấp, cải tạo |
17 |
THCS và THPT Thạnh Lộc |
Huyện Giồng Riềng |
Nâng cấp, cải tạo |
18 |
THCS và THPT Thạnh Tây |
Huyện Tân Hiệp |
Nâng cấp, cải tạo |
19 |
THCS và THPT Thới Quản |
Huyện Gò Quao |
Nâng cấp, cải tạo |
20 |
THCS và THPT U Minh Thượng |
Huyện U Minh Thượng |
Nâng cấp, cải tạo |
21 |
THCS và THPT Vân Khánh |
Huyện An Minh |
Nâng cấp, cải tạo |
22 |
THCS và THPT Vĩnh Bình Bắc |
Huyện Vĩnh Thuận |
Nâng cấp, cải tạo |
23 |
THCS và THPT Vĩnh Hòa |
Huyện U Minh Thượng |
Nâng cấp, cải tạo |
24 |
THCS và THPT Vĩnh Hòa Hưng Bắc |
Huyện Gò Quao |
Nâng cấp, cải tạo |
25 |
THPT Châu Thành |
Huyện Châu Thành |
Nâng cấp, cải tạo |
26 |
THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
27 |
THPT Giồng Riềng |
Huyện Giồng Riềng |
Nâng cấp, cải tạo |
28 |
THPT Gò Quao |
Huyện Gò Quao |
Nâng cấp, cải tạo |
29 |
THPT Hòn Đất |
Huyện Hòn Đất |
Nâng cấp, cải tạo |
30 |
THPT Kiên Lương |
Huyện Kiên Lương |
Nâng cấp, cải tạo |
31 |
THPT Ngô Sĩ Liên |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
32 |
THPT Nguyễn Hùng Sơn |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
33 |
THPT Nguyễn Thần Hiến |
Thành phố Hà Tiên |
Nâng cấp, cải tạo |
34 |
THPT Nguyễn Trung Trực |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
35 |
THPT Phó Cơ Điều |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
36 |
THPT Sóc Sơn |
Huyện Hòn Đất |
Nâng cấp, cải tạo |
37 |
THPT Tân Hiệp |
Huyện Tân Hiệp |
Nâng cấp, cải tạo |
38 |
THPT Thạnh Đông |
Huyện Tân Hiệp |
Nâng cấp, cải tạo |
39 |
THPT Thoại Ngọc Hầu |
Huyện Giang Thành |
Nâng cấp, cải tạo |
40 |
THPT Vĩnh Thuận |
Huyện Vĩnh Thuận |
Nâng cấp, cải tạo |
41 |
THCS và THPT Võ Văn Kiệt |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
42 |
Trường THPT An Minh |
Huyện An Minh |
Xây dựng mới |
43 |
Trường Liên cấp Quốc tế |
Thành phố Phú Quốc, Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
Ghi chú:
- Từ viết tắt: THCS: Trung học cơ sở; THPT: Trung học phổ thông.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH KIÊN
GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Địa điểm dự kiến |
Ghi chú |
1 |
Trường Cao đẳng Kiên Giang |
Huyện Châu Thành |
Nâng cấp, cải tạo |
2 |
Trường Cao đẳng Nghề Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
3 |
Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
4 |
Trường Cao đẳng sư phạm Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
5 |
Nâng cấp, cải tạo trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú tỉnh Kiên Giang |
Huyện Giồng Riềng |
Nâng cấp, cải tạo |
6 |
Nâng cấp, cải tạo, mua sắm thiết bị dạy nghề trường Trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ tỉnh Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
7 |
Nâng cấp, cải tạo, mua sắm thiết bị dạy nghề trường Trung cấp nghề vùng Tứ giác Long Xuyên |
Huyện Kiên Lương |
Nâng cấp, cải tạo |
8 |
Nâng cấp, cải tạo, mua sắm thiết bị dạy nghề trường Trung cấp nghề vùng U Minh Thượng |
Huyện U Minh Thượng |
Nâng cấp, cải tạo |
9 |
Nâng cấp, cải tạo, mua sắm thiết bị dạy nghề trường Trung cấp Việt - Hàn Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
Nâng cấp, cải tạo |
10 |
Nâng cấp, cải tạo, mua sắm thiết bị dạy nghề trường Trung cấp nghề Tân Hiệp |
Huyện Tân Hiệp |
Nâng cấp, cải tạo |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ VĂN HÓA, THỂ DỤC, THỂ THAO
CÔNG LẬP TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. DI TÍCH
TT |
Tên di tích |
Địa điểm dự kiến |
Ghi chú |
I |
Di tích cấp quốc gia đặc biệt |
|
|
|
Di tích lịch sử Trại giam Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
Tu bổ, tôn tạo |
II |
Di tích cấp quốc gia |
|
|
1 |
Di tích lịch sử và thắng cảnh Ba Hòn |
Huyện Hòn Đất |
Tu bổ, tôn tạo |
2 |
Di tích lịch sử Mộ và Đình Nguyễn Trung Trực |
Thành phố Rạch Giá |
Tu bổ, tôn tạo |
3 |
Di tích lịch sử Căn cứ U Minh Thượng: Điểm di tích tội ác địch ở rừng tràm Bang Biện Phú (1955 - 1959) |
Huyện Vĩnh Thuận |
Tu bổ, tôn tạo |
4 |
Di tích lịch sử và thắng cảnh Núi Mo So |
Huyện Kiên Lương |
Tu bổ, tôn tạo |
5 |
Di tích lịch sử cách mạng Căn cứ U Minh Thượng: Điểm di tích Khu tập kết 200 vàm Chắc Băng |
Huyện Vĩnh Thuận |
Tu bổ, tôn tạo |
6 |
Di tích thắng cảnh Hòn Chông: Chùa Hang |
Huyện Kiên Lương |
Tu bổ, tôn tạo |
7 |
Di tích lịch sử cách mạng Căn cứ U Minh Thượng: Điểm di tích chiến thắng Ngã Ba Đình và khu vực Ngã Ba Tàu trên sông Cái Lớn |
Huyện Gò Quao |
Tu bổ, tôn tạo |
III |
Di tích cấp tỉnh |
|
|
1 |
Di tích lịch sử văn hóa Đình thần Thành Hoàng |
Thành phố Hà Tiên |
Tu bổ, tôn tạo |
2 |
Di tích lịch sử văn hóa đình Nam Thái |
Huyện An Biên |
Tu bổ, tôn tạo |
3 |
Di tích chứng tích chiến tranh Chùa Xà Xía |
Thành phố Hà Tiên |
Tu bổ, tôn tạo |
4 |
Di tích khảo cổ học Giồng Xoài |
Huyện Hòn Đất |
Tu bổ, tôn tạo |
5 |
Di tích lịch sử văn hóa đình Lê Văn Duyệt |
Huyện An Biên |
Tu bổ, tôn tạo |
6 |
Di tích lịch sử Đồn Biên phòng Phú Mỹ |
Huyện Giang Thành |
Tu bổ, tôn tạo |
7 |
Di tích lịch sử văn hóa Đình thần Nam Hải Đại tướng quân (lăng Ông Nam Hải) |
Huyện Kiên Hải |
Tu bổ, tôn tạo |
8 |
Di tích lịch sử cách mạng Căn cứ Tỉnh ủy Rạch Giá |
Huyện Vĩnh Thuận |
Tu bổ, tôn tạo |
9 |
Di tích lịch sử cách mạng Căn cứ Tỉnh ủy Rạch Giá |
U Minh Thượng |
Tu bổ, tôn tạo |
10 |
Di tích lịch sử cách mạng Bia tưởng niệm Thanh niên xung phong Tuyến đường 1C |
Huyện Giang Thành |
Tu bổ, tôn tạo |
11 |
Khu di sản “Hà Tiên thập cảnh” |
Thành phố Hà Tiên |
Tu bổ, tôn tạo |
12 |
Khu di tích lịch sử và thắng cảnh Ba Hòn (Hòn Me - Hòn Đất - Hòn Quéo)** |
Huyện Hòn Đất |
Tu bổ, tôn tạo |
13 |
Khu di tích lịch sử thắng cảnh Hòn Đất - Mộ chị Sứ** |
Huyện Hòn Đất |
Tu bổ, tôn tạo |
14 |
Khu di tích khảo cổ Nền Chùa |
Huyện Hòn Đất |
Tu bổ, tôn tạo |
B. CƠ SỞ VĂN HÓA, THỂ DỤC, THỂ THAO CÔNG LẬP
TT |
Tên công trình |
Địa điểm dự kiến |
Ghi chú |
I |
Cơ sở văn hóa |
|
|
1 |
Bảo tàng tỉnh Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
2 |
Thư viện tỉnh Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
3 |
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh huyện Giồng Riềng |
Huyện Giồng Riềng |
Nâng cấp, cải tạo |
4 |
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh huyện An Biên |
Huyện An Biên |
Nâng cấp, cải tạo |
5 |
Quảng trường trung tâm và tượng đài Bác Hồ |
Thành phố Phú Quốc |
Xây dựng mới |
6 |
Trung tâm triển lãm văn hóa nghệ thuật và bảo tồn di sản văn hóa tỉnh |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
7 |
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh huyện Giang Thành |
Huyện Giang Thành |
Xây dựng mới |
8 |
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh huyện U Minh Thượng |
Huyện U Minh Thượng |
Xây dựng mới |
9 |
Nhà trưng bày, bảo tàng lịch sử - văn hóa Hà Tiên |
Thành phố Hà Tiên |
Xây dựng mới |
10 |
Trung tâm biểu diễn và nghệ thuật thực cảnh |
Thành phố Hà Tiên và huyện Kiên Lương |
Xây dựng mới |
11 |
Công viên, tượng đài Mạc Cửu |
Thành phố Hà Tiên |
Nâng cấp, cải tạo |
12 |
Quảng trường Mạc Cửu |
Thành phố Hà Tiên |
Nâng cấp, cải tạo |
13 |
Cụm công trình tưởng niệm và quảng trường Chiêu Anh Các |
Thành phố Hà Tiên |
Nâng cấp, cải tạo |
II |
Cơ sở thể dục, thể thao |
|
|
1 |
Khu liên hợp thể thao tỉnh Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
Nâng cấp, cải tạo |
2 |
Nhà thi đấu đa năng huyện Châu Thành |
Huyện Châu Thành |
Xây dựng mới |
3 |
Nhà thi đấu đa năng huyện Vĩnh Thuận |
Huyện Vĩnh Thuận |
Xây dựng mới |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN CHỢ HẠNG I, TRUNG TÂM LOGISTICS, TRUNG
TÂM HỘI CHỢ TRIỂN LÃM TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên công trình |
Địa điểm dự kiến |
Quy mô - Diện tích dự kiến (ha) |
Ghi chú |
I |
Chợ |
|
|
|
1 |
Chợ Rạch Sỏi |
Thành phố Rạch Giá |
Hạng I |
Nâng cấp, cải tạo |
2 |
Chợ 30/4 |
Thành phố Rạch Giá |
Hạng I |
Nâng cấp, cải tạo |
II |
Trung tâm logistics cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Trung tâm logistics cửa khẩu Quốc tế Hà Tiên |
Thành phố Hà Tiên |
Hạng II |
Xây dựng mới |
2 |
Trung tâm logistics |
Huyện Châu Thành |
Hạng II |
Xây dựng mới |
III |
Trung tâm hội chợ triển lãm |
|
|
|
1 |
Trung tâm hội chợ triển lãm thành phố Rạch Giá |
Thành phố Rạch Giá |
Cấp tỉnh |
Xây dựng mới |
2 |
Trung tâm hội chợ triển lãm thành phố Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
Cấp tỉnh |
Xây dựng mới |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN HẠ TẦNG DỰ TRỮ, CUNG ỨNG XĂNG DẦU KHÍ
ĐỐT, KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên hạ tầng |
Địa điểm dự kiến |
Công suất dự kiến |
I |
Kho xăng dầu |
|
|
1 |
Kho xăng dầu Thổ Châu |
Thành phố Phú Quốc |
100.000 m3 |
2 |
Các kho xăng dầu <5.000 m3 |
Toàn tỉnh |
<5.000 m3 |
II |
Kho khí dầu mỏ hóa lỏng |
|
|
1 |
Kho khí Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
150.000 tấn |
2 |
Kho nhập khẩu khí Thổ Châu |
Thành phố Phú Quốc |
300.000 tấn |
3 |
Kho nhập khẩu khí Nam Du |
Huyện Kiên Hải |
300.000 tấn |
4 |
Kho khí Kiên Lương |
Huyện Kiên Lương |
150.000 tấn |
5 |
Kho khí An Biên |
Huyện An Biên |
150.000 tấn |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, NUÔI DƯỠNG,
ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên cơ sở bảo trợ xã hội |
Địa điểm dự kiến |
Ghi chú |
1 |
Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh |
Huyện Châu Thành |
Nâng cấp, cải tạo |
2 |
Cơ sở cai nghiện đa chức năng tỉnh |
Huyện Hòn Đất |
Nâng cấp, cải tạo |
3 |
Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh |
Thành phố Phú Quốc |
Xây dựng mới |
4 |
Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh |
Thành phố Hà Tiên |
Xây dựng mới |
5 |
Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
6 |
Trung tâm điều dưỡng Người có công tỉnh Kiên Giang |
Thành phố Hà Tiên |
Nâng cấp, cải tạo |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
DANH MỤC DỰ KIẾN CƠ SỞ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ TỈNH KIÊN
GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên cơ sở |
Địa điểm dự kiến |
Ghi chú |
1 |
Khu phức hợp Giáo dục - Khoa học - Công nghệ cao |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
2 |
Trung tâm nghiên cứu kinh tế biển |
Thành phố Rạch Giá; Huyện Kiên Lương |
Xây dựng mới |
3 |
Trung tâm nghiên cứu gen động, thực vật tỉnh |
Thành phố Rạch Giá |
Xây dựng mới |
4 |
Khu đô thị Khoa học công nghệ Cửa Cạn - Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
Xây dựng mới |
5 |
Trung tâm nghiên cứu đa dạng sinh học |
Thành phố Phú Quốc |
Xây dựng mới |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021 -
2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ
TT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Hiện trạng năm 2020 |
Định hướng đến năm 2030 |
Tăng (+), giảm (-) (ha) |
Đất dự kiến hình thành các dự án lấn biển |
||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
|
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(6)-(4) |
(9) |
I |
Loại đất |
|
635.202 |
100,00 |
635.202 |
100,00 |
- |
3.800 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
566.715 |
89,22 |
546.761 |
85,92 |
-20.955 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
382.387 |
60,20 |
375.000 |
59,04 |
-7.387 |
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
296.700 |
46,71 |
299.406 |
47,14 |
2.706 |
|
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
62.954 |
9,91 |
48.452 |
7,63 |
-14.503 |
|
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
26.481 |
4,17 |
26.192 |
4,12 |
-289 |
|
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
39.297 |
6,19 |
39.586 |
6,23 |
289 |
|
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
5.907 |
0,93 |
5.913 |
0,93 |
6 |
|
|
Trong đó: Đất có Rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
613 |
0,10 |
623 |
0,10 |
10 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
65.732 |
10,35 |
88.443 |
13,92 |
22.711 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
1.711 |
0,27 |
10.771 |
1,70 |
9.060 |
|
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
87 |
0,01 |
2.623 |
0,41 |
2.536 |
|
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
177 |
0,03 |
840 |
0,13 |
662 |
|
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
34 |
0,01 |
595 |
0,09 |
562 |
|
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
3.455 |
0,54 |
7.314 |
1,15 |
3.858 |
|
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
992 |
0,16 |
1.821 |
0,29 |
829 |
|
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
203 |
0,03 |
1.623 |
0,26 |
1.420 |
|
2.8 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh (**) |
DHT |
24.590 |
3,87 |
29.370 |
4,62 |
4.780 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
12.683 |
2,00 |
15.500 |
2,44 |
2.817 |
|
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
10.497 |
1,65 |
11.097 |
1,75 |
600 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
93 |
0,01 |
461 |
0,07 |
369 |
|
|
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
74 |
0,01 |
146 |
0,02 |
73 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
733 |
0,12 |
1.131 |
0,18 |
398 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
80 |
0,01 |
200 |
0,03 |
120 |
|
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
320 |
0,05 |
622 |
0,10 |
302 |
|
- |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
10 |
0,00 |
13 |
0,00 |
3 |
|
2.9 |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
- |
- |
3 |
0,00 |
3 |
|
2.10 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
63 |
0,01 |
100 |
0,02 |
37 |
|
2.11 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
129 |
0,02 |
230 |
0,04 |
101 |
|
2.12 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
322 |
0,05 |
332 |
0,05 |
10 |
|
2.13 |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
282 |
0,04 |
510 |
0,08 |
228 |
|
2.14 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
- |
- |
234 |
0,04 |
234 |
|
2.15 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
10.846 |
1,71 |
14.834 |
2,34 |
3.988 |
|
2.16 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
3.431 |
0,54 |
5.473 |
0,86 |
2.042 |
|
2.17 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
214 |
0,03 |
420 |
0,07 |
206 |
|
2.18 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
25 |
0,00 |
31 |
0,00 |
7 |
|
2.19 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
- |
- |
- |
- |
- |
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
2.755 |
0,43 |
998 |
0,16 |
-1.757 |
3.800 |
II |
Khu chức năng (***) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất khu công nghệ cao |
KCN |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2 |
Đất khu kinh tế |
KKT |
60.523 |
9,53 |
60.523 |
9,53 |
- |
- |
3 |
Đất đô thị |
KDT |
41.571 |
6,54 |
49.357 |
7,77 |
7.786 |
|
4 |
Khu sản xuất nông nghiệp |
KNN |
333.595 |
52,52 |
325.968 |
51,32 |
-7.626 |
|
5 |
Khu lâm nghiệp |
KLN |
71.685 |
11,29 |
71.691 |
11,29 |
6 |
|
6 |
Khu du lịch |
KDL |
15.269 |
2,40 |
16.178 |
2,55 |
909 |
|
7 |
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
KBT |
39.560 |
6,23 |
42.316 |
6,66 |
2.756 |
|
8 |
Khu phát triển công nghiệp |
KPC |
211 |
0,03 |
1.435 |
0,23 |
1.224 |
|
9 |
Khu đô thị |
DTC |
18.114 |
2,85 |
25.752 |
4,05 |
7.637 |
|
10 |
Khu thương mại - dịch vụ |
KTM |
3.455 |
0,54 |
7.346 |
1,16 |
3.891 |
|
11 |
Khu dân cư nông thôn |
DNT |
32.518 |
5,12 |
33.873 |
5,33 |
1.355 |
|
Ghi chú:
(*) Diện tích dự kiến lấn biển 3.800 ha chưa được cân đối vào chỉ tiêu sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, sẽ được xác định cụ thể trong các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành hoặc trong giai đoạn đầu tư của các chương trình, dự án.
(**) Chỉ tiêu đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh theo quy định tại khoản 6 Điều 22, khoản 7 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ.
(***) Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
DANH MỤC DỰ KIẾN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BẢO TỒN THIÊN
NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. Danh mục dự kiến các khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
TT |
Tên khu bảo tồn |
Phân loại (*) |
Địa điểm dự kiến |
1 |
Khu dự trữ thiên nhiên cụm đảo Thổ Chu |
Khu dự trữ thiên nhiên |
Thành phố Phú Quốc |
2 |
Khu dự trữ thiên nhiên Đầm Đông Hồ |
Khu dự trữ thiên nhiên |
Thành phố Hà Tiên |
3 |
Khu dự trữ thiên nhiên Núi đá vôi Kiên Lương |
Khu dự trữ thiên nhiên |
Huyện Kiên Lương |
4 |
Khu Bảo vệ cảnh quan Hòn Chông |
Khu bảo vệ cảnh quan |
Huyện Kiên Lương |
5 |
Khu Bảo tồn loài - sinh cảnh Phú Mỹ |
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh |
Huyện Giang Thành |
II. Danh mục phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
TT |
Tên dự án |
Địa điểm dự kiến |
1 |
Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kiên Giang |
Toàn tỉnh |
2 |
Khoanh định ranh giới và cắm mốc quy hoạch 03 loại rừng |
Toàn tỉnh |
3 |
Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng lực lượng Kiểm lâm |
Toàn tỉnh |
4 |
Đầu tư nâng cấp, mở rộng Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã |
Hòn Đất, U Minh Thượng |
5 |
Dự án đầu tư công trình quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng |
Toàn tỉnh |
6 |
Thành lập Trung tâm cứu hộ bảo tồn rừng và biển Vườn Quốc gia Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
7 |
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ bảo tồn biển và hỗ trợ công tác tuần tra bảo vệ tài nguyên sinh vật biển |
Toàn tỉnh |
Ghi chú: (*) Phân loại các khu bảo tồn theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm: (i) Khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan cấp quốc gia; (ii) Khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh; (iii) Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp tỉnh; (iv) Khu bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh.
DANH MỤC CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH
KIÊN GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Loại khoáng sản |
Tổng số các khu vực quy hoạch dự kiến |
Tổng diện tích dự kiến (ha) |
Tổng trữ lượng tài nguyên dự báo (ngàn m3) |
Trữ lượng khai thác dự kiến đến năm 2030 (ngàn m3) |
Trữ lượng dự trữ dự kiến (m3) |
1 |
Đá xây dựng |
4 |
231 |
45.760 |
50.890 |
101.760 |
2 |
Đá vôi |
10 |
72 |
14.217 |
9.700 |
17.000 |
3 |
Đá cát kết |
01 |
2 |
456,6 |
3.000 |
6.000 |
4 |
Sét gạch ngói |
4 |
355 |
27.499 |
8.500 |
12.600 |
5 |
Vật liệu san lấp trên đất liền |
02 |
39 |
12.205 |
8.857 |
10.000 |
6 |
Vật liệu san lấp từ biển |
18 |
5.368 |
796.178 |
391.548 |
417.630 |
7 |
Than bùn |
13 |
1.121 |
8.738 |
4.968 |
1.010.026 |
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện quy hoạch, đối với các điểm mỏ thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh sẽ do UBND tỉnh căn cứ phương án quy hoạch này và các phương án quy hoạch khác có liên quan, rà soát và tự điều chỉnh số lượng, ranh giới, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng (nếu cần) để đảm bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương và các quy định hiện hành. Đối với các điểm mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền của bộ, sẽ căn cứ các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai, thực hiện.
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN TỈNH KIÊN
GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm dự kiến |
|
I |
Nông nghiệp, thủy sản |
|
|
1 |
Trung tâm logistics lúa - tôm hữu cơ |
Huyện An Minh |
|
2 |
Trung tâm lúa giống |
Huyện An Minh |
|
3 |
Trung tâm nghề cá lớn Kiên Giang |
Huyện An Biên, huyện Châu Thành |
|
4 |
Cảng cá An Thới |
Thành phố Phú Quốc |
|
5 |
Cảng cá đảo Hòn Ngang |
Huyện Kiên Hải |
|
6 |
Cảng cá Xẻo Nhàu |
Huyện An Minh |
|
7 |
Cảng cá Lình Huỳnh |
Huyện Hòn Đất |
|
8 |
Cảng cá Mương Đào (Đông Hồ) |
Thành phố Hà Tiên |
|
II |
Hạ tầng khu, cụm công nghiệp, hạ tầng khu kinh tế |
|
|
a) |
Khu kinh tế |
|
|
1 |
Khu chức năng trong Khu kinh tế Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
|
2 |
Khu chức năng trong Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên |
Thành phố Hà Tiên |
|
b) |
Khu công nghiệp |
|
|
1 |
Khu công nghiệp Tắc Cậu |
Huyện Châu Thành |
|
2 |
Khu công nghiệp Kiên Lương II |
Huyện Kiên Lương |
|
3 |
Khu công nghiệp Xẻo Rô |
Huyện An Biên |
|
c) |
Cụm công nghiệp (CCN) |
|
|
1 |
CCN Thạnh Phú |
Huyện An Minh |
|
2 |
CCN Hà Giang |
Thành phố Hà Tiên |
|
3 |
CCN Rạch Giá |
Thành phố Rạch Giá |
|
4 |
CCN Bình An |
Huyện Châu Thành |
|
5 |
CCN Bình Sơn |
Huyện Hòn Đất |
|
6 |
CCN Vĩnh Phong |
Huyện Vĩnh Thuận |
|
7 |
CCN Long Thạnh |
Huyện Giồng Riềng |
|
8 |
CCN Bình Trị |
Huyện Kiên Lương |
|
9 |
CCN Hàm Ninh |
Thành phố Phú Quốc |
|
10 |
CCN Vĩnh Hòa Hưng Nam giai đoạn 1 |
Huyện Gò Quao |
|
11 |
CCN Cái Tư |
Huyện Gò Quao |
|
12 |
CCN Thạnh Trị |
Huyện Tân Hiệp |
|
III |
Dự án lấn biển, đảo nhân tạo |
Thành phố Rạch Giá, Hà Tiên; các huyện Kiên Lương, Hòn Đất, Kiên Hải |
|
IV |
Thương mại, dịch vụ và logistics |
|
|
a) |
Trung tâm logistics |
|
|
1 |
Trung tâm logistics cửa khẩu Hà Tiên |
Thành phố Hà Tiên |
|
2 |
Trung tâm logistics Châu Thành |
Huyện Châu Thành |
|
b) |
Chợ đầu mối, trung tâm hội chợ, triển lãm |
|
|
1 |
Trung tâm trung chuyển hàng hóa, chợ đầu mối thủy sản Tắc Cậu |
Huyện Châu Thành |
|
2 |
Trung tâm tổ chức sự kiện, hội chợ, triển lãm cấp tỉnh |
Thành phố Rạch Giá |
|
3 |
Trung tâm tổ chức sự kiện, hội chợ, triển lãm cấp tỉnh |
Thành phố Phú Quốc |
|
c) |
Khu phi thuế quan, kho ngoại quan |
|
|
1 |
Khu phi thuế quan |
Khu kinh tế Phú Quốc, Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên |
|
2 |
Kho ngoại quan, kho hàng hóa |
Khu kinh tế Phú Quốc, Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên |
|
d) |
Tổng kho hàng hóa |
|
|
1 |
Tổng kho Rạch Giá |
Thành phố Rạch Giá |
|
2 |
Tổng kho Châu Thành |
Huyện Châu Thành |
|
3 |
Tổng kho Hòn Đất |
Huyện Hòn Đất |
|
4 |
Tổng kho Gò Quao |
Huyện Gò Quao |
|
5 |
Tổng kho Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
|
đ) |
Kho dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt, khí hóa lỏng |
|
|
1 |
Kho xăng dầu An Thới |
Thành phố Phú Quốc |
|
2 |
Kho khí Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
|
3 |
Kho nhập khẩu khí Thổ Châu |
Thành phố Phú Quốc |
|
4 |
Kho nhập khẩu khí Nam Du |
Huyện Kiên Hải |
|
5 |
Kho khí Kiên Lương |
Huyện Kiên Lương |
|
6 |
Kho khí An Biên |
Huyện An Biên |
|
e) |
Khu thương mại - dịch vụ |
|
|
1 |
Các khu thương mại - dịch vụ, khu phức hợp, trung tâm thương mại tổng hợp |
Thành phố Rạch Giá |
|
2 |
Các khu thương mại - dịch vụ, khu phức hợp, trung tâm thương mại tổng hợp |
Thành phố Phú Quốc |
|
3 |
Các khu thương mại - dịch vụ, khu phức hợp, trung tâm thương mại tổng hợp |
Thành phố Hà Tiên |
|
4 |
Khu dịch vụ - thương mại thuộc tổ hợp khu công nghiệp Xẻo Rô |
Huyện An Biên |
|
5 |
Khu trung tâm hỗn hợp phát triển mới sân bay cũ |
Thành phố Phú Quốc |
|
6 |
Khu trung tâm đô thị hỗn hợp phát triển mới Bãi Đất Đỏ - Khu đô thị An Thới |
Thành phố Phú Quốc |
|
7 |
Khu phức hợp thương mại - dịch vụ chất lượng cao Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
|
8 |
Chợ đầu mối và trung tâm thương mại tổng hợp |
Thành phố Phú Quốc |
|
V |
Du lịch |
|
|
1 |
Các khu phức hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng |
Thành phố Phú Quốc |
|
2 |
Các bến du thuyền |
Thành phố Phú Quốc, huyện Kiên Lương |
|
3 |
Các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí ven biển Bãi Thơm, Gành Dầu, Rạch Tràm, Rạch Vẹm, Bãi Dài, Vũng Bầu, Cửa Cạn, Bãi Sao... |
Thành phố Phú Quốc |
|
4 |
Các dự án bảo vệ rừng kết hợp du lịch sinh thái |
Thành phố Phú Quốc |
|
5 |
Các dự án bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái san hô kết hợp tham quan du lịch biển |
Thành phố Phú Quốc |
|
6 |
Các khu công viên sinh thái, công viên công cộng, công viên chuyên đề |
Thành phố Phú Quốc, thành phố Hà Tiên, huyện Kiên Lương |
|
7 |
Khu du lịch quần đảo Hải Tặc |
Thành phố Hà Tiên |
|
8 |
Khu du lịch Đầm Đông Hồ |
Thành phố Hà Tiên |
|
9 |
Khu du lịch Mũi Nai |
Thành phố Hà Tiên |
|
10 |
Khu du lịch Núi Bình San |
Thành phố Hà Tiên |
|
11 |
Khu du lịch Chùa Hang - Hòn Phụ Tử |
Huyện Kiên Lương |
|
12 |
Khu du lịch quần đảo Bà Lụa - Ba Hòn Đầm |
Huyện Kiên Lương |
|
13 |
Khu du lịch quần đảo Nam Du |
Huyện Kiên Hải |
|
14 |
Khu du lịch Lại Sơn |
Huyện Kiên Hải |
|
15 |
Khu du lịch Hòn Tre |
Huyện Kiên Hải |
|
16 |
Các khu du lịch văn hóa có yếu tố tín ngưỡng, tâm linh |
Thành phố Hà Tiên, huyện Kiên Lương |
|
17 |
Khu di sản “Hà Tiên thập cảnh” |
Thành phố Hà Tiên |
|
18 |
Các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí ven biển Bãi Bằng, Bãi Tà Lu, Bãi Nò, Moso, Hòn Nghệ, Núi Đèn, Bãi Dương, Thuận Yên, Hòn Rễ Lớn, Hòn Rễ Nhỏ, Hòn Kiến Vàng, Mũi Dừa... |
Thành phố Hà Tiên, huyện Kiên Lương |
|
19 |
Khu tổ hợp du lịch, nghỉ dưỡng và đô thị mới |
Huyện Kiên Lương |
|
20 |
Nhà trưng bày, bảo tàng di tích lịch sử - văn hóa |
Thành phố Hà Tiên |
|
21 |
Trung tâm biểu diễn và nghệ thuật thực cảnh |
Thành phố Hà Tiên, huyện Kiên Lương |
|
22 |
Quảng trường Mạc Cửu, Cụm công trình quảng trường Chiêu Anh Các |
Thành phố Hà Tiên |
|
23 |
Các khu phố chuyên đề về ẩm thực, văn hóa; phố đi bộ... |
Thành phố Hà Tiên, Thành phố Rạch Giá |
|
24 |
Khu di tích lịch sử và thắng cảnh Ba Hòn (Hòn Me - Hòn Đất - Hòn Quéo) |
Huyện Hòn Đất |
|
25 |
Khu di tích lịch sử thắng cảnh Hòn Đất - Mộ chị Sứ |
Huyện Hòn Đất |
|
26 |
Làng du lịch cộng đồng gắn với mô hình xây dựng nông thôn mới, vùng sinh thái nông - lâm nghiệp |
Thành phố Rạch Giá |
|
27 |
Các khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, du lịch trải nghiệm, du lịch cộng đồng tại khu vực biển, ven biển |
Thành phố Rạch Giá |
|
28 |
Khu du lịch sinh thái nhà vườn |
Thành phố Rạch Giá |
|
29 |
Khu du lịch nông thôn Cù lao Tắc Cậu |
Huyện Châu Thành |
|
30 |
Khu di tích khảo cổ Nền Chùa |
Huyện Hòn Đất |
|
31 |
Các điểm du lịch sinh thái biển (từ xã Mỹ Lâm đến xã Bình Giang) |
Huyện Hòn Đất |
|
32 |
Chợ nổi Vĩnh Thuận |
Huyện Vĩnh Thuận |
|
33 |
Các điểm du lịch trải nghiệm, du lịch cộng đồng tại khu vực biển, khu rừng tràm, vườn cây ăn trái |
Huyện An Minh, huyện An Biên, huyện Giồng Riềng |
|
34 |
Khu dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, chữa bệnh |
Huyện U Minh Thượng, thành Phố Phú Quốc |
|
35 |
Các khu phức hợp, dịch vụ, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao sân gôn |
Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên, thành phố Phú Quốc, huyện Kiên Lương |
|
VI |
Giao thông |
|
|
a) |
Đường bộ |
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường tỉnh |
Các huyện, thành phố |
|
2 |
Đường tỉnh 974 (từ Bãi Thơm đến Gành Dầu) |
Thành phố Phú Quốc |
|
3 |
Đường tỉnh 970 |
Huyện Hòn Đất |
|
4 |
Đường tỉnh 965D (đường từ đường Hành lang ven biển, thị trấn An Minh - đường bộ ven biển) |
Huyện An Minh |
|
5 |
Đường tỉnh 964C (từ đường Hành lang ven biển, xã Đông Thái - đường bộ ven biển) |
Huyện An Biên |
|
6 |
Đường tỉnh 961C (từ đường 3-2 - Nguyễn Thái Bình - Ranh An Giang) |
Thành phố Rạch Giá và huyện Tân Hiệp |
|
7 |
Đường tỉnh 962D (từ nút giao cao tốc Lộ Tẻ - Rạch Sỏi với đường Võ Văn Kiệt đến QL.61, xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng) |
Huyện Châu Thành và huyện Giồng Riềng |
|
8 |
Đường trục chính ven biển vào trung tâm thành phố Hà Tiên |
Thành phố Hà Tiên |
|
9 |
Đường bộ ven biển phía Tây Đảo Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
|
10 |
Đường bộ ven biển phía Đông Đảo Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
|
11 |
Đường bộ ven biển kết nối cảng An Thới |
Thành phố Phú Quốc |
|
12 |
Đường nối U Minh Thượng - An Minh - Vĩnh Thuận (QL63 - ĐT.965 - Hành lang ven biển phía Nam - ĐT.968) |
Huyện An Minh và huyện U Minh Thượng |
|
b) |
Đường thủy nội địa |
|
|
1 |
Kênh Ba Thê |
Từ Ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
|
2 |
Kênh Rạch sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên |
Từ Ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé |
|
3 |
Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn |
Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
|
4 |
Kênh Ba Hòn |
Từ ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên đến cống Ba Hòn |
|
5 |
Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên |
Từ kênh Rạch sỏi Hậu Giang đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100m) |
|
6 |
Sông Cái Bé - Rạch Khe Luông |
Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Lớn |
|
7 |
Kênh Tắc Cậu |
Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn |
|
8 |
Sông Cái Lớn |
Từ cửa sông Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư - kênh Tắt Cây Trâm |
|
c) |
Hệ thống cầu trọng điểm |
|
|
1 |
Cầu trên tuyến đường bộ ven biển kết nối từ An Biên - thành phố Rạch Giá |
Huyện An Biên và thành phố Rạch Giá |
|
2 |
Cầu Ba Hòn 2 trên tuyến đường ven biển |
Huyện Kiên Lương |
|
3 |
Cầu Đông Hồ |
Thành phố Hà Tiên |
|
4 |
Cầu Giải phóng 9 |
Thành phố Rạch Giá |
|
5 |
Cầu Bạch Đằng (cửa sông Dương Đông) |
Thành phố Phú Quốc |
|
6 |
Cầu kênh 3 kết nối từ Quốc lộ 80 - đường Tân An, đường tỉnh 961 |
Huyện Tân Hiệp |
|
7 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các cầu hạn chế tải trọng trên các tuyến đường bộ |
Các huyện, thành phố |
|
8 |
Đầu tư xây dựng các cầu tại các vị trí vượt sông bằng phà |
Các huyện, thành phố |
|
d) |
Cảng thủy nội địa |
|
|
1 |
Cảng khách Rạch Giá |
Thành phố Rạch Giá |
|
2 |
Cảng khách Hà Tiên |
Thành phố Hà Tiên |
|
đ) |
Bến xe |
|
|
1 |
Nâng cấp bến xe khách tỉnh Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
|
2 |
Xây dựng 01 bến xe tải phục vụ cho nhu cầu trung chuyển của khu công nghiệp |
Thành phố Rạch Giá |
|
VII |
Thủy lợi, phòng chống thiên tai |
|
|
1 |
Trạm bơm và đường ống cấp nước mặn từ biển (phục vụ nuôi trồng thủy sản) |
Huyện Kiên Lương |
|
2 |
Hệ thống cống kiểm soát mặn, kiểm soát nguồn nước, phân ranh mặn - ngọt đáp ứng yêu cầu tưới tiêu, cấp nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt |
Toàn tỉnh |
|
3 |
Đầu tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống cống, trạm bơm nhằm phục vụ tiêu kiểm soát nguồn nước, đáp ứng yêu cầu tưới tiêu, cấp nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt |
Toàn tỉnh |
|
4 |
Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh |
Toàn tỉnh |
|
5 |
Đầu tư xây dựng, hoàn thiện các công trình kiểm soát mặn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Toàn tỉnh |
|
6 |
Đầu tư hoàn thiện, nâng cấp hệ thống đê bao, bờ bao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Toàn tỉnh |
|
7 |
Cải tạo cửa van các cống thành dạng cửa van đóng, mở cưỡng bức để chủ động điều tiết, kiểm soát nguồn nước và vận hành SCADA |
Toàn tỉnh |
|
8 |
Nạo vét một số trục kênh tiếp nước |
Các huyện trên địa bàn tỉnh |
|
9 |
Thực hiện nâng cấp đối với hạng mục Kênh Vĩnh Tế (thuộc Dự án Nâng cấp cải tạo kênh trục vùng Tứ giác Long Xuyên) |
Thành phố Hà Tiên và huyện Giang Thành |
|
10 |
Xây dựng các hồ chứa nước (hồ Cửa Cạn, hồ Rạch Cá, hồ Suối Lớn, hồ Thổ Chu, hồ Xẻo Kè, hồ Vĩnh Phước A) |
Thành phố Phú Quốc, huyện U Minh Thượng, huyện Gò Quao |
|
11 |
Nâng cấp hệ thống đê biển |
Các huyện: An Minh, An Biên, Hòn Đất, Kiên Lương và thành phố Hà Tiên |
|
12 |
Xây dựng các cống trên tuyến đê biển, ven biển tỉnh Kiên Giang |
Các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành và Kiên Lương |
|
13 |
Đầu tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống cống, trạm bơm nhằm mục tiêu kiểm soát nguồn nước, đáp ứng yêu cầu tưới tiêu, cấp nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt |
Toàn tỉnh |
|
14 |
Kè giảm sóng bờ biển Tây đoạn từ kênh Thứ Nhất đến kênh Thứ Tám (thuộc Dự án Xử lý sạt lở cấp bách bờ sông, bờ biển khu vực đồng bằng sông Cửu Long) |
Toàn tỉnh |
|
15 |
Các công trình phòng, chống sạt lở bờ biển, bờ sông tỉnh Kiên Giang2 |
Toàn tỉnh |
|
16 |
Hệ thống chống ngập hạ lưu Cái Lớn - Cái Bé |
Huyện An Biên, huyện Châu Thành |
|
VIII |
Điện - năng lượng |
|
|
1 |
Các trạm biến áp và đường dây 110kV |
Các huyện, thành phố |
|
2 |
Dự án cấp điện lưới quốc gia xã An Sơn và Nam Du |
Huyện Kiên Hải |
|
3 |
Các dự án năng lượng tái tạo |
Các huyện, thành phố có tiềm năng |
|
4 |
Hệ thống trạm sạc điện, nạp khí |
Các huyện, thành phố |
|
IX |
Thông tin truyền thông |
|
|
1 |
Xây dựng đô thị thông minh |
Trung tâm các huyện, thành phố |
|
2 |
Dự án số hóa hệ thống truyền thanh cơ sở |
Toàn tỉnh |
|
3 |
Xây dựng các trung tâm logistics bưu chính |
Trung tâm các huyện, thành phố |
|
4 |
Xây dựng tuyên truyền dẫn liên tỉnh; ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông; hạ tầng kết nối vạn vật |
Toàn tỉnh |
|
5 |
Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu và phát triển hạ tầng chính quyền số |
Toàn tỉnh |
|
X |
Cấp nước và môi trường |
|
|
a) |
Cấp nước |
|
|
1 |
Nâng cấp Nhà máy nước Dương Đông |
Thành phố Phú Quốc |
|
2 |
Nâng cấp nhà máy nước Nam Rạch Giá |
Thành phố Rạch Giá |
|
3 |
Nâng cấp Nhà máy nước Thuận Yên |
Thành phố Hà Tiên |
|
4 |
Xây mới Nhà máy nước Bắc Rạch Giá |
Huyện Hòn Đất |
|
5 |
Xây mới Nhà máy nước T3 |
Huyện Kiên Lương |
|
6 |
Xây mới Nhà máy nước Cái Lớn |
Huyện Châu Thành |
|
7 |
Xây mới Nhà máy nước Cửa Cạn |
Thành phố Phú Quốc |
|
8 |
Xây mới Nhà máy nước Suối Lớn |
Thành phố Phú Quốc |
|
9 |
Xây mới Nhà máy nước Rạch Cá |
Thành phố Phú Quốc |
|
10 |
Xây mới Nhà máy nước Rạch Tràm |
Thành phố Phú Quốc |
|
11 |
Hệ thống cấp nước liên huyện An Biên - An Minh - U Minh Thượng - Vĩnh Thuận |
Các huyện: Gò Quao, An Biên, An Minh, U Minh Thượng, Vĩnh Thuận |
|
12 |
Hệ thống hồ trữ nước khu vực nông thôn |
Các huyện: An Biên, An Minh, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận, Hòn Đất, Tân Hiệp, Giang Thành, Kiên Lương |
|
13 |
Dự án cấp nước sạch nông thôn gắn với chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới và Chiến lược quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường |
Toàn tỉnh |
|
14 |
Dự án công trình cấp nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại các vùng khan hiếm nước và vùng ảnh hưởng xâm nhập mặn |
Toàn tỉnh |
|
15 |
Dự án thực hiện Chương trình nước sạch nông thôn và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số |
Toàn tỉnh |
|
16 |
Trung tâm điều hành cấp nước nông thôn |
Toàn tỉnh |
|
b) |
Khu xử lý chất thải |
|
|
1 |
Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn cấp tỉnh |
Huyện Hòn Đất |
|
2 |
Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn |
Huyện Hòn Đất |
|
3 |
Khu xử lý rác thải Plasma |
Huyện Hòn Đất |
|
4 |
Khu xử lý bùn thải |
Huyện Hòn Đất |
|
5 |
Khu xử lý chất thải rắn Long Thạnh |
Huyện Giồng Riềng |
|
6 |
Khu xử lý chất thải rắn Giang Thành |
Huyện Giang Thành |
|
7 |
Khu xử lý chất thải rắn Kiên Lương |
Huyện Kiên Lương |
|
8 |
Khu xử lý chất thải rắn An Minh |
Huyện An Minh |
|
9 |
Khu xử lý chất thải rắn Bãi Bổn |
Thành phố Phú Quốc |
|
10 |
Khu xử lý chất thải rắn Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
|
c) |
Hệ thống thoát nước thải |
|
|
1 |
Xây dựng trạm xử lý nước khu vực Dương Đông và khu vực An Thới |
Thành phố Phú Quốc |
|
2 |
Xây dựng các trạm xử lý nước thải |
Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên |
|
d) |
Quan trắc môi trường |
|
|
|
Đầu tư xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường không khí tự động |
Thành phố Rạch Giá, thành phố Phú Quốc, huyện Kiên Lương, huyện Châu Thành |
|
đ) |
Nghĩa trang, nhà tang lễ, lò hỏa táng |
|
|
1 |
Xây mới nghĩa trang nhân dân thành phố Rạch Giá |
Huyện Hòn Đất |
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các nghĩa trang trên địa bàn |
Các huyện, thành phố |
|
3 |
Xây mới nhà tang lễ |
Thành phố Rạch Giá |
|
4 |
Xây dựng lò hỏa táng |
Các huyện, thành phố |
|
XI |
Văn hóa, xã hội |
|
|
a) |
Văn hóa, thể thao |
|
|
1 |
Nâng cấp Thư viện tỉnh Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
|
2 |
Nâng cấp Khu liên hợp thể thao tỉnh Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
|
3 |
Nâng cấp Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh huyện Giồng Riềng |
Huyện Giồng Riềng |
|
4 |
Nâng cấp Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh huyện An Biên |
Huyện An Biên |
|
b) |
Y tế |
|
|
1 |
Hệ thống thiết bị chẩn đoán, điều trị bệnh từ xa cho các bệnh viện tuyến tỉnh, các trung tâm y tế trên địa bàn tỉnh |
Các huyện, thành phố |
|
2 |
Xây dựng mới các bệnh viện Khu vực (phục vụ cho các vùng: Tứ giác Long Xuyên, U Minh Thượng, Tây sông Hậu và hải đảo) |
Huyện Kiên Lương, huyện Vĩnh Thuận, huyện Giồng Riềng và thành phố Phú Quốc |
|
3 |
Xây mới, nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết bị cho các Trung tâm y tế huyện/thành phố |
Các huyện, thành phố |
|
4 |
Xây mới Bệnh viện điều dưỡng |
Thành phố Rạch Giá |
|
5 |
Xây mới Bệnh viện lão khoa |
Thành phố Rạch Giá |
|
6 |
Xây mới Bệnh viện Da liễu |
Thành phố Rạch Giá |
|
7 |
Xây mới Trung tâm cấp cứu 115 |
Thành phố Rạch Giá |
|
8 |
Xây mới Trung tâm tim mạch và đột quỵ |
Thành phố Rạch Giá |
|
9 |
Xây mới Trung tâm Huyết học và truyền máu tỉnh |
Thành phố Rạch Giá |
|
10 |
Xây mới Trung tâm nghiên cứu và phát triển dược liệu |
Thành phố Rạch Giá |
|
c) |
Giáo dục, đào tạo |
|
|
1 |
Nâng cấp, cải tạo các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trực |
Các huyện, Thành phố |
|
2 |
Nâng cấp, cải tạo trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú tỉnh Kiên Giang |
Huyện Giồng Riềng |
|
3 |
Nâng cấp, cải tạo, mua sắm thiết bị dạy nghề trường Trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ tỉnh Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
|
4 |
Nâng cấp, cải tạo, mua sắm thiết bị dạy nghề trường Trung cấp nghề vùng Tứ giác Long Xuyên |
Huyện Kiên Lương |
|
5 |
Nâng cấp, cải tạo, mua sắm thiết bị dạy nghề trường Trung cấp nghề vùng U Minh Thượng |
Huyện U Minh Thượng |
|
6 |
Nâng cấp, cải tạo, mua sắm thiết bị dạy nghề trường Trung cấp Việt - Hàn Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
|
7 |
Nâng cấp, cải tạo, mua sắm thiết bị dạy nghề trường Trung cấp Tân Hiệp |
Huyện Tân Hiệp |
|
8 |
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Giáo dục và Đào tạo |
Thành phố Rạch Giá |
|
9 |
Nâng cấp, cải tạo trường Đại học Kiên Giang |
Huyện Châu Thành |
|
10 |
Nâng cấp, cải tạo trường Cao đẳng Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
|
11 |
Nâng cấp, cải tạo trường Cao đẳng Nghề Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
|
12 |
Nâng cấp, cải tạo trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
|
13 |
Nâng cấp, cải tạo trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
|
14 |
Đầu tư xây dựng Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tỉnh Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
|
15 |
Xây dựng các cơ sở đào tạo nghề đa ngành |
Thành phố Rạch Giá |
|
16 |
Nâng cấp trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học phổ thông Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
|
17 |
Xây mới trường Trung học phổ thông |
Huyện An Minh |
|
18 |
Xây mới trường Chính trị tỉnh |
Huyện Châu Thành |
|
d) |
Khoa học công nghệ |
|
|
1 |
Xây dựng Trung tâm nghiên cứu đa dạng sinh học |
Thành phố Phú Quốc |
|
2 |
Khu phức hợp Giáo dục - Khoa học - Công nghệ cao |
Thành phố Rạch Giá |
|
3 |
Trung tâm nghiên cứu kinh tế biển |
Thành phố Rạch Giá/Huyện Kiên Lương |
|
4 |
Khu đô thị Khoa học - công nghệ Cửa Cạn - Phú Quốc |
Thành phố Phú Quốc |
|
đ) |
Trợ giúp xã hội, an sinh xã hội |
|
|
1 |
Xây mới Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh |
Thành phố Phú Quốc |
|
2 |
Xây mới Trung tâm nuôi dưỡng người già, trẻ em tàn tật |
Huyện An Minh |
|
3 |
Nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ tỉnh |
Thành phố Rạch Giá |
|
4 |
Thành lập mới các cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập |
Tỉnh Kiên Giang |
|
XII |
Quốc phòng, an ninh |
|
|
1 |
Xây dựng Trung tâm cứu hộ phục vụ vùng biển Tây Nam |
Tỉnh Kiên Giang |
|
2 |
Đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
Các huyện, thành phố |
Ghi chú:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cam kết không hợp thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về quá trình lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư dự án tại Phụ lục này.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn đầu tư dự án.
- Các dự án, công trình khác ngoài Danh mục trên căn cứ vào các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành của địa phương,... được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
__________________________
2 Theo Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt Đề án Phòng, chống sạt lở bờ biển, bờ sông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH KIÊN
GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1289/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên sơ đồ, bản đồ |
Tỷ lệ |
1 |
Sơ đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh |
1:250.000 |
2 |
Các bản đồ về hiện trạng phát triển |
1:100.000 |
3 |
Sơ đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng |
1:100.000 |
4 |
Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn |
1:100.000 |
5 |
Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng |
1:100.000 |
6 |
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội |
1:100.000 |
7 |
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
1:100.000 |
8 |
Sơ đồ, bản đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất |
1:100.000 |
9 |
Sơ đồ, bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên |
1:100.000 |
10 |
Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
1:100.000 |
11 |
Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện |
1:100.000 |
12 |
Sơ đồ vị trí các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch |
1:100.000 |
13 |
Sơ đồ, bản đồ chuyên đề |
1:100.000 |