ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1283/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 10 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA, CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 208/TTr-SNN ngày 03 tháng 7 năm
2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính chuẩn hóa, các thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thủy lợi thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở: Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp&PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPVP);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch: Nguyễn Văn Khánh;
- Sở Tư pháp (02 bản);
- Phó Chánh VP.UBND tỉnh (NC, KTN);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KTN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khánh
|
PHẦN
I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA, CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định
số: 1283/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Danh mục thủ tục hành chính chuẩn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
1
|
Cấp giấy phép cho hoạt động trồng
cây lâu năm thuộc rễ ăn sâu trên 1m trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định việc
cấp Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
|
2
|
Cấp giấy phép cho hoạt động giao
thông vận tải của xe cơ giới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, trừ
các trường hợp sau: a) Các loại xe mô tô hai bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng
cho người tàn tật; b) Xe cơ giới đi trên đường giao thông công cộng trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi; c) Xe cơ giới đi qua công trình thủy lợi kết hợp
đường giao thông công cộng có trọng tải, kích thước phù hợp với tiêu chuẩn
thiết kế của công trình thủy lợi.
|
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định việc
cấp Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
|
3
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định
tại khoản 2, 3, 5, 6, 7, 8 Điều 1 Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định việc
cấp Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
Thông tư số 21/2011/TT- BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
|
4
|
Cấp giấy phép cho các hoạt động xây
dựng kho, bến bãi, bốc dỡ; tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư,
phương tiện; xây dựng chuồng trại chăn thả gia súc, nuôi trồng thủy sản; chôn
phế thải, chất thải.
|
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định việc
cấp Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
|
5
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào hệ
thống công trình thủy lợi thuộc tỉnh quản lý; hệ thống công trình thủy lợi
liên tỉnh, công trình thủy lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng xả nhỏ hơn
1000m3/ngày đêm.
|
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về thẩm
quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi thuộc tỉnh quản lý; hệ thống
công trình thủy lợi liên tỉnh, công trình thủy lợi quan trọng quốc gia với
lưu lượng xả nhỏ hơn 1000m3/ngày đêm.
|
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi số 3 2/2001 /PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về thẩm
quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
TT
|
Số
hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-YBA-114250-TT
|
Cấp giấy phép cho hoạt động nổ mìn
và hoạt động gây nổ không gây tác hại trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Điều 7, Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi;
- Điều 1, Thông tư số 21/2011/TT-
BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị
quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ (TTHC này thuộc thẩm quyền
ở Trung ương, căn cứ khoản 9 Điều 1, điểm
a khoản 1 Điều 7 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN).
|
2
|
T-YBA-
114243-TT
|
Cấp giấy phép cho việc khai thác
các hoạt động du lịch, thể thao có mục đích kinh doanh; hoạt động nghiên cứu
khoa học làm ảnh hưởng đến vận hành, an toàn công trình các hoạt động kinh
doanh dịch vụ trong phạm vi công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Điều 7, Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi;
- Điều 1, Thông tư
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi
theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ (TTHC này thuộc
thẩm quyền ở TW, căn cứ khoản 9 Điều 1, điểm a khoản 1 Điều 7 Quyết định
55/2004/QĐ-BNN).
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Cấp giấy
phép cho hoạt động trồng cây lâu năm thuộc rễ ăn sâu trên 1m trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép cho hoạt động trồng cây lâu năm thuộc rễ ăn sâu trên 1m trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân tỉnh nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy lợi, địa chỉ: Tổ 33, phường
Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi thông báo cho tổ chức, cá nhân
xin phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép thì Chi cục Thủy lợi tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện
để cấp phép, Chi cục Thủy lợi trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép và thông báo lý do không cấp phép.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thủy lợi.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu (Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT).
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các
hoạt động đề nghị cấp phép;
- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt
động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá
nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất
lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính
và 01 bộ sao chụp).
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp: Không
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
Thời hạn của giấy phép phụ thuộc vào
tính chất của từng hoạt động.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi - Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định việc cấp
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 1:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM
VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái;
|
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy
phép:
Địa chỉ:
Số điện thoại:.................................
Số Fax:..............................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các
hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên hệ thống công trình
thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi)
quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động:
..........................
- Vị trí của các hoạt động...................
- Thời hạn xin cấp phép....; từ...
ngày... tháng.....năm, đến ngày... tháng... năm.....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt
động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các
quy định của giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu
hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp giấy
phép cho hoạt động giao thông vận tải của xe cơ giới trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi, trừ các trường hợp sau: a) Các loại xe mô tô hai bánh, xe gắn máy, xe
cơ giới dùng cho người tàn tật; b) Xe cơ giới đi trên đường giao thông công cộng
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; c) Xe cơ giới đi qua công trình thủy
lợi kết hợp đường giao thông công cộng có trọng tải, kích thước phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế của công trình thủy lợi
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép cho hoạt động giao thông vận tải của xe cơ giới trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy lợi, địa chỉ: Tổ 33, phường Đồng
Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi thông báo cho tổ chức, cá nhân
xin phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ
điều kiện để cấp phép thì Chi cục Thủy lợi tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ
điều kiện để cấp phép, Chi cục Thủy lợi trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thủy lợi.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
giao thông vận tải của xe cơ giới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo
mẫu (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT).
- Bản sao chụp Sổ đăng kiểm xe mang
theo bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các
hoạt động đề nghị cấp phép;
- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt
động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá
nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính
và 01 bộ sao chụp).
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
Thời hạn của giấy phép phụ thuộc vào
tính chất của từng hoạt động.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi - Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.10. Yên cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định việc cấp
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
PHỤ LỤC 1:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM
VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái;
|
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy
phép:
Địa chỉ:
Số điện thoại:.................................
Số Fax:..............................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các
hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên hệ thống công trình
thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi)
quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động:
..........................
- Vị trí của các hoạt động...................
- Thời hạn xin cấp phép....; từ...
ngày... tháng.....năm, đến ngày... tháng... năm.....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt
động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các
quy định của giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu
hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi được quy định tại khoản 2, 3, 5, 6, 7, 8 Điều 1 Quyết định 55/2004/QĐ-BNN
ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi được quy định tại khoản 2, 3, 5, 6, 7, 8 Điều 1 Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nộp hồ
sơ tại Chi cục Thủy lợi, địa chỉ: Tổ 33, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh
Yên Bái.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi thông báo cho tổ chức, cá nhân
xin phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
- Đối với hoạt động quy định tại khoản
2 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết. Nếu đủ điều
kiện thì Chi cục Thủy lợi tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân tỉnh gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép. Trường hợp
không đủ điều kiện, Chi cục Thủy lợi trả lại hồ sơ và thông báo lý do không gia
hạn, điều chỉnh giấy phép.
- Đối với hoạt động quy định tại khoản
3, 5 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tiến
hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết. Nếu đủ điều
kiện thì Chi cục Thủy lợi tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân tỉnh gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép. Trường hợp
không đủ điều kiện, Chi cục Thủy lợi trả lại hồ sơ và thông báo lý do không gia
hạn, điều chỉnh giấy phép.
- Đối với hoạt động quy định tại khoản
6, 7, 8 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi tiến hành thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết. Nếu đủ điều kiện
thì Chi cục Thủy lợi tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy
ban nhân dân tỉnh gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép. Trường hợp không đủ điều
kiện Chi cục Thủy lợi trả lại hồ sơ và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh
giấy phép.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thủy lợi.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu (Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT).
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bổ sung hoặc
Dự án đầu tư bổ sung, phương án bảo đảm an toàn cho công trình đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy
phép);
- Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá
nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính
và 01 bộ sao chụp).
3.4. Thời hạn giải quyết
+ Thời hạn cấp giấy phép:
- Đối với hoạt động quy định tại khoản
2: thời hạn cấp giấy phép là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
- Đối với hoạt động quy định tại khoản
3, khoản 5: thời hạn cấp giấy phép là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
- Đối với hoạt động quy định tại khoản
4, khoản 6, khoản 7, khoản 8: thời hạn cấp giấy phép là 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức; cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp: Không
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
Thời hạn của giấy phép phụ thuộc vào
tính chất của từng hoạt động.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều
chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi - Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định việc cấp
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
PHỤ LỤC
2:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG
(HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...., ngày.... tháng.... năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG
(HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG)
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái;
|
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
sử dụng điều chỉnh nội dung giấy phép: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:............................................
………….Số Fax: .............................................
Đang tiến hành các hoạt động........
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số....
ngày... tháng... năm... do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ.....
đến.....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, hoặc điều chỉnh nội
dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động xin gia hạn hoặc
điều chỉnh nội dung:.........
- Vị trí của các hoạt động
............
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ....
ngày..: tháng... năm..., đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) gia hạn (hoặc điều
chỉnh) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi
được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu
hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp giấy phép
cho các hoạt động xây dựng kho, bến bãi, bốc dỡ; tập kết nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, vật tư, phương tiện; xây dựng chuồng trại chăn thả gia súc, nuôi trồng
thủy sản; chôn phế thải, chất thải.
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép cho các hoạt động xây dựng kho, bến bãi, bốc dỡ; tập kết nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; xây dựng chuồng trại chăn thả gia súc,
nuôi trồng thủy sản; chôn phế thải, chất thải nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy lợi, địa
chỉ: Tổ 33, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không hợp lệ Chi cục Thủy lợi thông báo cho tổ chức, cá nhân
xin phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép
thì Chi cục Thủy lợi tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi
cục Thủy lợi trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo
lý do không cấp phép.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thủy lợi.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu (Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT).
- Hồ sơ kỹ thuật đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các
hoạt động đề nghị cấp phép;
- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt
động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá
nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất
lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
- Báo cáo đánh giá, tác động môi trường;
b) Số lượng: 02 bộ (01 bộ chính và 01
bộ sao chụp).
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
Thời hạn của giấy phép phụ thuộc vào
tính chất của từng hoạt động.
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị cấp giấy phép trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi - Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định việc cấp
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
PHỤ LỤC
1:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái;
|
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy
phép:
Địa chỉ:
Số điện thoại:.................................
Số Fax:..............................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các
hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên hệ thống công trình
thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi)
quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động:
..........................
- Vị trí của các hoạt động...................
- Thời hạn xin cấp phép....; từ...
ngày... tháng.....năm, đến ngày... tháng... năm.....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt
động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các
quy định của giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu
hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp giấy phép
xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi thuộc tỉnh quản lý; hệ thống công
trình thủy lợi liên tỉnh, công trình thủy lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng
xả nhỏ hơn 1000m3/ngày đêm.
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi thuộc tỉnh quản lý; hệ
thống công trình thủy lợi liên tỉnh, công trình thủy lợi quan trọng quốc gia với
lưu lượng xả nhỏ hơn 1000m3/ngày đêm nộp hồ sơ
tại Chi cục Thủy lợi địa chỉ: Tổ 33, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh
Yên Bái
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi thông báo cho tổ chức, cá
nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm kiểm tra
thực tế hiện trường khi cần thiết.
Nếu đủ căn cứ để cấp phép thì Chi cục
Thủy lợi tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân
dân tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Chi cục Thủy
lợi trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do không cấp phép.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thủy lợi.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước
thải vào hệ thống công trình thủy lợi theo mẫu (Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT).
- Bản sao công chứng giấy phép kinh
doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá
thể;
- Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 khu vực xử lý
nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
- Hồ sơ thiết kế, quy trình vận hành
hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(đối với các trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của
pháp luật); báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến xả vào hệ thống công
trình thủy lợi; trường hợp đang xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
phải có báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung
tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên;
- Bản sao công chứng về giấy tờ quyền
sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.
b) Số lượng: 02 bộ (01 bộ chính và 01
bộ sao chụp).
5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
Thời hạn của giấy phép là 05 năm.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải
vào hệ thống công trình thủy lợi - Phụ lục 3 ban hanh kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về thẩm
quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
PHỤ LỤC
3:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái;
|
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Điện thoại:...........................Fax..................................
Đề nghị được cấp giấy phép xả nước
thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi (Tên hệ thống công trình thuỷ lợi) do (tổ
chức, cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị trí.............thuộc xã (phường,
thị trấn)............., huyện (quận).........., tỉnh (thành phố)................
với các nội dung sau:
- Lưu lượng xả nước thải vào hệ thống
công trình thuỷ lợi:
- Thời hạn xả nước thải .... năm,
từ ... đến ....
- Chất lượng nước thải (có báo cáo
phân tích chất lượng nước thải kèm theo).
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép) được phép xả
nước thải vào vị trí nói trên.
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ
và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp.
|
Tên cơ quan xin cấp giấy phép
(Ký tên và đóng dấu)
|
6. Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi thuộc tỉnh
quản lý; hệ thống công trình thủy lợi liên tỉnh, công trình thủy lợi quan trọng
quốc gia với lưu lượng xả nhỏ hơn 1000m3/ngày.
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
thuộc tỉnh quản lý; hệ thống công trình thủy lợi liên tỉnh, công trình thủy lợi
quan trọng quốc gia với lưu lượng xả nhỏ hơn 1000m3/ngày
nộp hồ sơ tại Chi cục Thủy lợi, địa chỉ: Tổ 33, phường Đồng Tâm, thành phố Yên
Bái, tỉnh Yên Bái. Trường hợp đề nghị gia hạn thì phải nộp hồ sơ trước khi giấy
phép đã cấp hết hạn ba (03) tháng
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Thủy lợi thông báo cho tổ chức, cá nhân
xin phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép thì Chi cục Thủy lợi tham mưu cho Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh gia hạn, điều chỉnh giấy phép;
trường hợp không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy
phép Chi cục Thủy lợi trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều
chỉnh và thông báo lý do không gia hạn, không cho phép điều chỉnh nội dung giấy
phép.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thủy lợi.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn sử dụng, điều chỉnh
nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi theo mẫu (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2011/TT-BNNPTNT).
- Bản sao giấy phép xả nước thải vào
hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp;
- Hồ sơ thiết kế bổ sung, quy trình vận
hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
(đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép);
- Báo cáo phân tích chất lượng nước
thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng
nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng
giấy phép). Báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến điều chỉnh xả vào hệ
thống công trình thủy lợi (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy
phép).
b) Số lượng: 02 bộ (01 bộ chính và 01
bộ sao chụp).
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
6.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
Thời hạn của giấy phép: Không quá 03
năm.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều
chỉnh nội dung) giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về thẩm
quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
PHỤ LỤC
4.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG
(HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Yên Bái, ngày.... tháng.... năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG)
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái;
|
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép:
Địa chỉ:
Điện thoại:...........................Fax..................................
Đang xả nước thải vào hệ thống
công trình thuỷ lợi (Tên hệ thống công trình thuỷ lợi ) do (tổ chức, cá nhân
đang quản lý khai thác) tại vị trí.............thuộc xã (phường, thị trấn).............,
huyện (quận).........., tỉnh (thành phố)................theo giấy phép số
.....ngày ....tháng....năm do (tên cơ quan cấp giấy phép), thời hạn sử dụng giấy
phép từ .......đến...........
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép) được tiếp tục xả nước thải vào vị trí nói trên với các nội dung sau:
- Lưu lượng nước thải xả vào hệ thống
công trình thuỷ lợi: ..............
- Thời hạn xả nước thải .... năm,
từ ... đến ....
- Chất lượng nước thải (Có báo cáo
phân tích chất lượng nước thải kèm theo).
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ
và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp.
|
Tên cơ quan xin
cấp giấy phép
(Ký tên, đóng dấu)
|